ghẻ lạnh | tt. Tẻ-lạnh, lạt-lẽo, thiếu tình-cảm: Bà-con mà ghẻ-lạnh quá // (R) Ghẻ (không phải ruột): Phận ghẻ-lạnh, đâu dám đèo-bòng. |
ghẻ lạnh | - t. ph. Hững hờ, nhạt nhẽo: Ăn ở ghẻ lạnh. |
ghẻ lạnh | đgt. Tỏ ra nhạt nhẽo, thờ ơ đối với người thân thiết: Bà ấy đối với nó ghẻ lạnh lắm o ghẻ lạnh với vợ con. |
ghẻ lạnh | đgt, trgt Đối xử lạnh nhạt với người nào: Người cô ghẻ lạnh với người cháu. |
ghẻ lạnh | bt. Lãnh-đạm, lạt-lẽo: Ăn ở ghẻ lạnh. |
ghẻ lạnh | .- t. ph. Hững hờ, nhạt nhẽo: Ăn ở ghẻ lạnh. |
ghẻ lạnh | Nói người trong họ đối với nhau hững hỡ nhạt-nhẽo: Chị em ghẻ-lạnh nhau. |
Mấy lần Quỳnh đi ngang qua nhà ông Báu , nó vẫn hớn hở chạy ra muốn vồ vập với Quỳnh , nhưng rồi thấy thái độ ghẻ lạnh của Quỳnh , lập tức nó sững lại , ỉu xìu đứng chôn chân tại chỗ nhưng đôi mắt thì cứ dõi theo Quỳnh mãi. |
Quê nội không đón tôi nồng nhiệt như những ngày lý tưởng trong đời tôi , nhưng cũng không ghẻ lạnh. |
Ngày trước bố Thế từ chối hôn ước với người em gái họ để cưới một cô gái nơi làng dưới , về sau bị dân bản ghẻ lạnh phải sống âm thầm như con dúi suốt đời cắm cúi đào hang. |
Anh ta đáng bị ghẻ lạnh , ruồng rẫy. |
Hồng Ánh có nhiều phân cảnh bộc lộ nội tâm sâu sắc , từ khi nhân vật bị lừa mang bầu đến lúc sinh con trong sự gghẻ lạnhcủa mọi người. |
Kết quả , Đường đua và Đảo của dân ngụ cư đều bị gghẻ lạnhở các cụm rạp dù đoạt nhiều giải thưởng quốc tế. |
* Từ tham khảo:
- ghẻ hờm
- ghẻ nước
- ghẻ ruồi
- ghé
- ghé bóng cầu rợp
- ghé đầu chịu báng