gẩy | đgt. 1. Lấy que bẩy hoặc dùng đầu ngón tay hất một vật nhỏ: gẩy hạt thóc trong bát cơm o gẩy bàn tính. 2. Đánh đàn dây: gẩy đàn măng-đô-lin o Đàn gẩy tai trâu (tng.). |
gẩy | Nht. Gảy. |
Sinh ngồi dựa vào mạn thuyền , đôi mắt mơ màng nhìn một thiếu nữ tóc trần , mặc áo lụa trắng , đương ôm lỏng một cây đàn , hờ hững gẩy vài tiếng rời rạc. |
Tuyết nhấc cây đàn lên gẩy xong bài xuân nữ thán , rồi cúi mặt buồn rầu , hai bên má nước mắt chảy giàn giụa. |
Chẳng qua duyên nợ ba sinh Mơ màng ngó xuống cõi trần làm chi Hòn gạch vàng lát cửa điện môn Quan đồn tiễn chức , nhẽ khôn lánh mình Đàn nguyệt kia khen ai khéo gẩy tính tình Bốn dây to nhỏ tựa hình mưa sa Bàn cờ kia khen ai khéo đấm tốt ba Lên xe pháo vọt , mã đà sang sông. |
Chẳng qua duyên nợ ba sinh Mơ màng ngó xuống cõi trần làm chi Hòn gạch vàng lát cửa điện môn Quan đồn tiễn chức , nhẽ khôn lánh mình Đàn nguyệt kia khen ai khéo gẩy tính tình Bốn dây to nhỏ tựa hình mưa sa Bàn cờ kia khen ai khéo đánh tốt ba Lên xe pháo vọt , mã thì sang sông. |
Ngưu Lang và Chức Nữ còn có dịp gặp nhau đêm thất tịch để cùng than khóc với nhau , còn Ngưu Lang của nàng thì biết đến bao giờ mới gặp ? Ai không vui duyên hương lửa , ai ôm trong lòng vạn lý tình , ai tiễn người đi mãi mãi không về , ai nhìn khói sóng mà nghĩ đến người bạt ngàn mây nước , ai nhớ ai cùng xây mộng ước m nhưng vì trời chẳng chiều người mà phảgẩy?y khúc đàn cho kẻ khác nghe , vào những ngày mưa ngâu như thế , hỏi có đau không , hỏi có sầu không ? Ai cũng như ai , không nói ra lời nhưng đều thấy lòng nặng trĩu một bầu trời thương cảm. |
Tiếng gẩy ghét móng tay kêu tanh tách. |
* Từ tham khảo:
- gẩy đàn tai trâu
- gẫy
- gẫy gánh giữa đàng
- gẫy góc
- gẫy góc bánh chưng
- gẫy gọn