gầy | đt. gây, dựng lên: gầy giấm, gầy hụi; Liệu bề đát được thì đương, Đừng gầy rồi bỏ thế-thường cười chê (CD). |
gầy | tt. Ốm, thân-thể... ít mỡ: Mặt võ mình gầy; Rõ-ràng giấy trắng mực đen, Duyên ai phận nấy chớ ghen mà gầy (CD). |
gầy | - 1 tt. 1. (Người và động vật) ít thịt, ít mỡ; trái với béo: béo chê ngấy, gầy chê tanh (tng.) trâu thịt gầy, trâu cày thì béo (tng.) người gầy Chân tay gầy khẳng khiu gầy như con mắm (tng.). 2. (Thực vật) ở trạng thái kém phát triển, không mập: cỏ gầy. 3. ít chất màu, ít chất dinh dưỡng: đất gầy. - 2 đgt., đphg 1. Tạo dựng cho đạt tới mục đích: gầy vốn. 2. Làm cho cháy: gầy bếp. 3. Tạo cơ sở để từ đó tiếp tục hoàn thành: gầy gấu áo len. |
gầy | tt. 1. (Người và động vật) ít thịt, ít mỡ trái với béo: béo chê ngấy, gầy chê tanh (tng.) o trâu thịt gầy, trâu cày thì béo (tng.) o người gầy o Chân tay gầy khẳng khiu o gầy như con mắm (tng.). 2. (Thực vật) ở trạng thái kém phát triển, không mập: cỏ gầy. 3. Ít chất màu, ít chất dinh dưỡng: đất gầy. |
gầy | đgt. 1. Tạo dựng cho đạt tới mục đích: gầy vốn. 2. Làm cho cháy: gầy bếp. 3. Tạo cơ sở để từ đó tiếp tục hoàn thành: gầy gấu áo len. |
gầy | tt 1. Nói tình trạng của cơ thể khi các cơ và các lớp mỡ dưới da không phát triển: Người nữ cũng gầy đi vì thiếu ăn (VNgGiáp) 2. Héo hon, mòn mỏi: Cỏ cao hơn thước, liễu gầy vài phân (K). |
gầy | đgt 1. Gây cho thành: Gầy vốn 2. Cời lên: Gầy bếp. |
gầy | đt. Nht. Gây: Gầy vốn, gầy một chân hụi. |
gầy | tt. Đưa xương ra, không có thịt, trái với mập: Gầy như que củi. Thi ra mới biết béo gầy, Đến cơn cả gió, biết cây cứng mềm (C.d) Nét buồn như cúc, điệu gầy như mai (Ng.Du) // Hơi gầy. |
gầy | .- đg. 1. Nh. Gây, ngh. 2: Gây vốn. 2. Khơi lên: Gầy bếp. |
gầy | .- t.Nói tình trạng của cơ thể khi các bắp thịt và các lớp mỡ dưới da không phát triển. |
gầy | Nói thân-thể ít thịt, ít mỡ. Trái với "béo". Văn-liệu: Người gầy là thầy cơm (T-ng). Chó gầy hổ mặt người nuôi (T-ng). Trai nuôi vợ đẻ gầy mòn, Gái nuôi chồng ốm, béo tròn cối xay (C-d). Thi ra mới biết béo gầy, Đến cơn cả gió, biết cây cứng mềm (C-d). Cơm hẩm ăn với cà kho, Chồng xấu vợ xấu, những lo mà gầy (C-d). Rõ-ràng giấy trắng mực đen, Duyên ai phận nấy, chớ ghen mà gầy (C-d). Nét buồn như cúc, điệu gầy như mai (K). Cỏ cao hơn thước, liễu gầy vài phân (K). |
Chàng vui mừng , không , chàng không đến nỗi gầy lắm , có lẽ béo hơn một chút thì tốt , nhưng béo quá , béo đến nỗi xấu và già đi như Lương và Mịch thì chàng sẽ khó chịu vô cùng. |
Trương chắc ở nhà ai cũng tin như vậy vì hôm qua khi về tới nơi thấy chàng gầy , ai cũng tỏ vẻ ái ngại khuyên chàng không nên ham sự học hành quá độ. |
Nhan nói đến vẻ gầy của mình , Trương vội gạt đi : Độ này tôi vẫn đi học như trước. |
Mỹ bắt tay chàng hơi sửng sốt : Sao hôm nay trông anh gầy thế ? Ấy tôi vừa ốm một trận xong. |
Bà Bát niềm nở hỏi : Cậu Trương đi Hải Phòng làm việc thật đấy à ? Sao cậu không học nữa ? Đưa mắt nhìn Thu , chàng mỉm cười trước khi nói cho Thu biết là chàng không thể trả lời câu ấy theo đúng sự thực được : Thưa cụ , cháu học mãi thấy người gầy yếu quá nên phải bỏ đi làm. |
Trông độ này... Trương ngắt lời : Độ này tôi gầy đi nhiều. |
* Từ tham khảo:
- gầy dựng
- gầy đét
- gầy đét như con mắm
- gầy giấm
- gầy gò
- gầy gõ