gáo | dt. Vật múc chất lỏng có cán dài: gáo dầu, gáo nước, gáo nước-mắm; Cha tôi đành mẹ lại chẳng đành, giả như gáo nước tưới lửa thành không tan (CD). |
gáo | dt. (thực): C/g. Huỳnh-bá, loại cây to, cao đến 15 m., lá hình tim hay tròn, hoặc nhọn ở đáy, hai lá bẹ dính lại, trái tròn có lông mập và mềm mọc dày, đều và bằng mặt: Cây gáo, trái gáo (Nanclea). |
gáo | - 1 dt. Đồ dùng để múc chất lỏng, thường có hình chỏm cầu, cán dài: gáo múc nước gáo đong dầu gáo dừa gáo nước lửa thành (tng.) gáo dài hơn chuôi (tng.) Một chĩnh đôi gáo (tng.). - 2 dt. Cây mọc rải rác trong rừng thứ sinh hoặc trồng lấy bóng mát ở thành phố, thân thẳng hình trụ, tán hình chóp, lá hình trái xoan thuôn hay hình trứng nhọn đầu mặt trên bóng nâu đậm, mặt dưới nâu sáng, gỗ màu trắng, dùng xây dựng hoặc đóng đồ dùng. |
gáo | dt. Đồ dùng để múc chất lỏng, thường có hình chỏm cầu, cán dài: gáo múc nước o gáo đong dầu o gáo dừa o gáo nước lửa thành (tng.) o gáo dài hơn chuôi (tng.) o Một chĩnh đôi gáo (tng.). |
gáo | dt. Cây mọc rải rác trong rừng thứ sinh hoặc trồng lấy bóng mát ở thành phố, thân thẳng hình trụ, tán hình chóp, lá hình trái xoan thuôn hay hình trứng nhọn đầu mặt trên bóng nâu đậm, mặt dưới nâu sáng, gỗ màu trắng, dùng xây dựng hoặc đóng đồ dùng. |
gáo | dt (thực) Cây to cùng họ với cây cà-phê, cành tập trung ở gần ngọn, lá rộng, gỗ nhẹ: Người ta thường dùng gỗ gáo làm guốc. |
gáo | dt 1. Đồ dùng bằng vỏ dừa, hoặc bằng nhựa, hoặc bằng sắt tây để múc chất lỏng, chủ yếu là nước: Có rá vo gạo, có gáo múc nước (cd); Lành làm gáo, vỡ làm muôi (tng) 2. Khối lượng chất lỏng chứa trong một cái gáo: Giội một gáo nước lạnh (tng). |
gáo | dt. Đồ dùng có cán để múc thể lỏng: Gáo tra đài cán. Gáo dừa, gáo làm bằng ngao dừa. |
gáo | .- d. Đồ dùng để múc chất lỏng. 2. Khối lượng chất lỏng chứa trong một cái gáo: Uống một gáo nước. |
gáo | .- d. Loài cây to, cao, cành tập trung ở gần ngọn, quả có vị chua. |
gáo | Đồ dùng hình tròn, có cán, để múc chất lỏng: Gáo múc dầu. Văn-liệu: Gáo dài hơn chuôi. Lành làm gáo, vỡ làm môi. Gáo vàng múc nước giếng tây, Khôn ngoan cho lắm, tớ thầy người ta. Một thuyền một bến chửa xong, Một gáo hai chĩnh, còn nong tay vào (C-d). |
Trương sung sướng nhận thấy hai tay Nhan hơi run run khi nhấc gáo nước lên , và chàng mỉm cười khi thấy Nhan cứ cầm gáo tưới mãi vào một luống rau cải mới reo đã ướt sũng nước. |
Nhan bỏ gáo và đứng thẳng lên. |
Câu khuyên can của chồng như gáo dầu tưới vào đống lửa : bà phán càng gào to hơn , hai tay đập xuống sập thình thình. |
Tôi trở dậy ra tựa cửa phòng , thấy Hậu đứng bên cái bệ ngoài sân , đang với gáo múc nước rửa tay. |
Bồng bồng nảy lộc ra hoa Một đàn vợ lính trẩy ra thăm chồng Trẩy ra có gánh có gồng Trẩy ra thăm chồng bảy bị còn ba Nào ai nhắn nhủ mi ra Mi ngồi mi kể con cà con kê Muốn tốt quảy bị mà về Việc quan anh chịu một bề cho xong Xưa kia anh ở trong phòng Bây giờ anh đã vào trong hàng quyền Hai tay bưng đĩa trầu lên Trước lạy hàng quyền sau lạy cậu cai Chồng tôi tham sắc tham tài Một chĩnh đôi gáo , tôi ngồi sao yên ? Tôi xin chiếc đũa đồng tiền Anh đi lấy vợ tôi xin lấy chồng Có lấy thì lấy cách sông Để tôi ra bến lấy ông sãi đò Có chèo thì tôi chèo cho Lênh đênh mặt nước ai lo cho mình. |
BK Bồng bồng đổ lộc ra hoa Một đàn vợ lính trẩy ra thăm chồng Trẩy ra có gánh có gồng Trẩy ra thăm chồng bảy bị còn ba Nào ai nhắn nhủ mi ra Mi ngồi mi kể con cà con kê Muốn tốt quảy bị mà về Việc quan anh chịu một bề cho xong Xưa kia anh ở trong phòng Bây giờ anh đã vào trong hàng quyền Hai tay bưng đĩa trầu lên Trước lạy hàng quyền sau lạy cậu cai Chồng tôi tham sắc tham tài Một chĩnh đôi gáo , tôi ngồi sao yên ? Tôi xin chiếc đũa đồng tiền Anh đi lấy vợ tôi xin lấy chồng Anh đi lấy vợ cách sông Để tôi ra bến lấy ông sãi đò Có chèo thì tôi chèo cho Lênh đênh mặt nước ai lo cho mình. |
* Từ tham khảo:
- gáo dừa
- gáo nước lửa thành
- gạo
- gạo
- gạo ba thắc
- gạo ba trăng