gạ | dt. gạy, kiếm chuyện tán-tỉnh, dụ-dỗ: gạ gái, gạ chuyện. |
gạ | - đgt. Nói khéo, tán tỉnh để cầu lợi: gạ tiền gạ đổi nhà. |
gạ | đgt. Nói khéo, tán tỉnh để cầu lợi: gạ tiền o gạ đổi nhà. |
gạ | đgt Tán tỉnh để cầu lợi: Nó phỉnh bà cụ để gạ tiền. |
gạ | đt. Tán-tỉnh, dụ-dổ: Gạ người theo cờ theo bạc. Gạ gái. // Gạ chuyện. |
gạ | .- đg. Tán tỉnh để cầu lợi: Gạ ăn; Gạ mua; Gạ tiền. |
gạ | Mơn-man tán-tỉnh để cầu lợi: Gạ tiền, gạ gái. |
Mai xấu hổ , hai má đỏ ửng , cúi đầu ra ngoài nhìn xuống sân gạ Song thấy chàng kia nói có quen mình nên vội quay lại liếc nhìn qua. |
Mấy năm gần đây , anh nào nhận phần các công trình đều gạ thuê Hạ Vị. |
Chú mèo nhận hối lộ sẽ bỏ qua cho đám cưới chuột đi qua , tiền mãi lộ đã nhét vào túi rồi thì có gì mà chẳng nhắm mắt làm ngơ... Có anh chàng đắt xe đạp chuyên bán rong các đồ lặt vặt : xích chó , khoá xe , dây dù , bơm ga bật lửa và các loại bẫy chuột thường đi qua cửa nhà tôi Chính anh ta đã gạ bán cho tôi cái bẫy chuột quảng cáo là bẫy đó thuộc diện ISO mấy nghìn , mấy nghìn đó , đã được quốc tế công nhận. |
Anh ta gạ bán rẻ cho tôi : bốn cái năm nghìn đồng , lẽ ra anh phải bán hai nghìn một cái. |
Đến nơi , hắn không ngờ người đầy tớ của mình giàu có lớn , lại có người vợ đẹp gấp mấy vợ mình , bèn gạ đổi cho nhau , kể cả vợ. |
Chồng nghe lời , vào xogạgạ chuyện với mọi người để làm quen nhưng chả có ai thèm chơi với thằng nghèo lại nổi tiếng đần độn. |
* Từ tham khảo:
- gạ gẫm
- gác
- gác
- gác bếp
- gác bỏ
- gác bỏ ngoài tai