ê hề | tt. Nhiều, thừa-thãi, bày ra nhan-nhản: Đồ ăn ê-hề, thịt cá ê-hề. |
ê hề | - t. (kng.). Nhiều đến mức thừa thãi, gây cảm giác không dùng vào đâu cho hết được. Chợ sắp tan mà thịt cá còn ê hề ra. Cỗ bàn ê hề. |
ê hề | tt, trgt Nhiều lắm; Thừa thãi: Chiều ba mươi tết, hoa quả còn ê hề. |
ê hề | bt. Tràng trề, thừa thãi, nhiều: Đồ ăn còn ê-hề. |
ê hề | .- t. Thừa thãi nhiều: Thịt cá ê hề. |
ê hề | Thừa-thõi nhiều: Tan chợ mà thịt cá còn ê-hề. |
Anh về tìm vảy cá trê Tìm gan tim thú tìm mề con lươn Tìm cho con bún có xương Tìm dây tơ hồng có rễ em mà theo không ? Em về đánh kiểng la làng Tới đây anh chỉ vảy cá trên vàng em coi Em đừng nói dại , nói khờ Bún làm bằng bột ê hề xương đâu. |
Bữa cơm rượu thịt ê hề , có đầy đủ những nhân vật nòng cốt của trại. |
Hồng , lê , táo ở Hội An ê hề , tôi lựa mãi mới được mấy chục quả có thể đem về đến đây mà không hư. |
Ít ra là lợi trước mắt , như có rượu thịt ê hề cho một cuộc say , có chút quà gửi về cho vợ con. |
Yến đang có ê hề , giờ nào cũng có. |
Quả nhiên , giáp Tết 1989 ở Hà Nội hàng hóa eê hề, đủ mọi thứ. |
* Từ tham khảo:
- bao ăn
- bao-bị
- bao xe
- bao chầy
- bao dai
- bao-lăm hơi