đường mòn | dt. Đường đi trong xóm hay băng đồng, không cỏ mọc // (B) Thói quen; trò hoa-nguyệt già-giặn: Quả đào-tiên ruột mất vỏ còn, Buông lời hỏi bạn đường mòn ai đi (CD). |
đường mòn | dt. Đường do vết chân người đi lại nhiều mà thành (thường là ở các vùng rừng núi): đi tắt theo con đường mòn qua rừng. |
đường mòn | dt 1. Đường có nhiều người qua lại từ lâu mà không được sửa sang: Đường mòn nhân nghĩa không mòn (tng) 2. Sự làm quen từ lâu, không được cải tiến: Muốn hiện đại hoá và công nghiệp hoá không thể cứ theo đường mòn. |
đường mòn | d. Đường do có nhiều người đi mà thành, không ai xây dựng nên. |
Bánh gai ruột mất vỏ còn Tiếc cái công anh phá rẫy để đường mòn ai đi. |
Theo lối đường mòn quen thuộc ngày xưa An vẫn qua lại xách nước , An lần dưới trăng mờ tìm đến chỗ có lẽ là nhà bếp. |
Đường chỉ nhỏ này là đường mòn qua Đồng Dài để lên núi , chỗ này có một ngã rẽ có thể xuống Vĩnh Thạnh nhưng đường đi gai góc hiểm trở lắm. |
Đêm nay nếu không tìm thấy đường mòn , không gặp đơn vị nào qua đây thì hai tên không rõ biệt kích hay thám báo có tha cho các anh không ? Nguy hiểm đè nặng vai anh , cái chết của bạn và của chính mình có thể xảy ra bất cứ lúc nào ! Anh không dám dừng lại. |
Cháu từ trên Chắc Băng xuống đây... Ủa , vậy em đi đường nào ? Cháu cũng không biết... Cháu cứ theo đường mòn lội qua rẫy , lần mò đi mãi vậy thôi ? Nghe nói Tây vô Chắc Băng rồi phải không ? Đằng mình bỏ trống cho nó vô à ? Có đánh chứ ! Đánh nhau suốt ngày... Tôi lần lượt kể lại chuyển những người thương binh trong miếu và chị cứu thương mặc chiếc áo bà ba màu lục Những người ngồi xung quanh đống lửa vừa hút thuốc lá vừa lắng nghe chăm chú. |
Trên con đường mòn như rắn lượn dắt vào xóm , có chiếc xe trâu bánh gỗ kéo lúa đi cót... két... cót... két... Một người đàn ông cởi trần , đầu không đội mũ , vận chiếc xà rông đỏ đi trước xe lúa , tay cầm sợi thừng dắt theo con trâu. |
* Từ tham khảo:
- đường mớm nước
- đường nét
- đường ngang lối tắt
- đường ngang ngõ tắt
- đường ngào
- đường ngay lẽ phải