đường mật | tt. Ngọt-dịu, quyến-rủ: Dùng lời đường mật. |
đường mật | tt. Có lời nói ngọt ngào dễ nghe để dễ bề lừa phỉnh, dụ dỗ: không nên nghe những lời đường mật. |
đường mật | tt Ngọt ngào, dễ nghe, nhưng không thực: Chớ có tin những lời đường mật của mụ ta. |
đường mật | dt. Đường và mật. Ngb. tt. Ngọt-ngào: Xuân tình đương độ em ơi, Bướm ong đường mật thả lời đừng nghe (C.d) |
đường mật | t. Ngọt ngào; dễ nghe những không thực: Dùng lời đường mật để phỉnh phờ. |
Nàng chỉ chọn những câu chân thật cảm động đọc cho Minh nghe thôi , còn những lời đường mật hoa bướm thì nàng giấu nhẹm tất cả , không đọc. |
" Một buổi chiều xuân êm ái , bên dòng nước biếc trong veo , một trang công tử , đẹp trai , thông minh , đem lời đường mật cám dỗ. |
Đã ở cái tuổi khôn ngoan đến vậy mà vẫn dại khờ vì một vài lời đường mật. |
Anh thường gạ tôi đổi cho anh nhưng dù những lời đường mật của anh có ngọt ngào đến đâu và những món đồ chơi anh đem ra đổi có hấp dẫn đến bao nhiêu , tôi vẫn một mực lắc đầu. |
Người đàn bà biết cách lái chúa đi theo đúng hướng của mình bằng những lời đường mật ái ân và những giọt nước mắt hờn dỗi. |
Bác sĩ Nguyễn Thị Lan Phương , Viện Dinh dưỡng Quốc gia dẫn chứng , một nghiên cứu trên học sinh tiểu học ở Hải Phòng cho thấy , trẻ uống nước giải khát 1 3 lần mỗi ngày làm tăng nguy cơ thừa cân béo phì 2 6 lần ; ăn các thực phẩm giàu dđường mậthàng ngày trẻ tăng nguy cơ thừa cân béo phì gấp hai lần. |
* Từ tham khảo:
- đường mòn ân nghĩa không mòn
- đường mớm nước
- đường nét
- đường ngang lối tắt
- đường ngang ngõ tắt
- đường ngào