đườn | trt. Thườn, dài ra, ngay ra: Nằm đườn ra. |
đườn | tt. Ở tư thế nằm dài, và thẳng người ra: nằm đườn vẻ chán đời. |
đườn | trgt Nói nằm thẳng và dài: Đi chơi về, nằm đườn ra. |
đườn | trt. Dài ra, thẳng ra: Nằm đườn người ra. // Nằm đườn ra. |
đườn | ph. Thẳng và dài: Nằm đườn ra. |
đườn | Dài ra, thẳng đờ ra: Nằm đườn ra. |
Toàn cỡ Đốp , Lép , Sếch... đườn đưỡn gáy , đo gập ngón tay , giấy trắng như thác , bìa các tông thơm phức. |
KHông cần phụ huynh học sinh xử hậu hay bạc ,không cần địa phương ấy là có đất văn tự hoặc dân ấy là có nếp văn chương muốn cầu học chữ của thầy ,có khi tới ở đó ít ngày ,ngồi giảng bài chưa ấm phòng học ,ông đã quảy khăn gói tráp chiếu lên đườn. |
Hữu thiêm tri chính sự [31a] hành Khu mật viện sự Phạm Cự Luận chỉ huy quân Thần Sách đánh bọn giặc cỏ áo đỏ ở trấn Tuyên Quang , thua trận bị chết , được tặng Tả bộc xạ (Cự Luận người huyện đườn An1264. |
Trước việc tổng vốn đầu tư bảo tàng lên đến hơn 11 nghìn tỷ đồng , ông Bài cho rằng đầu tư cho công trình văn hóa như vậy cũng chỉ tương đương một tuyến dđườnhay trụ sở hành chính. |
Hình thức vận chuyển này không chỉ được áp dụng tại các khu du lịch , những nơi có địa hình hiểm trở , mà còn là giải pháp cho nạn tắc dđường , kẹt xe ở một số thành phố trên thế giới , đặc biệt ở khu vực Nam Mỹ. |
* Từ tham khảo:
- đưỡn
- đương
- đương
- đương
- đương cai
- đương chịu