dũ | Càng: dũ xuất o dũ kĩ. |
dũ | Càng (không dùng một mình): Dũ xuất, dũ kỹ. |
Bậu ở bên đông , bậu lấy chồng bên bắc Ớ em ơi ! Em không nhớ thuở anh cầm ngọn dáo sắc Anh cắt năm bảy cái lát gừng Anh bỏ vào thang thuốc bắc Anh sắc chén rưỡi còn bảy phân Tay anh đỡ lưng , miệng anh vái tổ Nguyện cho em uống vào bệnh dũ mười phân. |
Bây giờ ông mới thấy Hàn dũ có lý. |
Từ thời Gia dũ thái vương (Nguyễn Hoàng) đến nay trên hai trăm năm , công lao khai phá của họ Nguyễn Gia Miêu đã nhiều , bắc nam coi như cách biệt. |
Hòa nói dể ợt , đợt nầy bồng bế nhau đi Từ dũ lần nữa mà vô phương thì xin một đứa con nuôi về. |
Hàn dũ là một văn hào làm quan đời Đường được phong là Xương Lê bá. |
(20) Lưu Thoa : thi nhân đời Đường , tính tình cương trực , có phong cách hiệp khách ; từng là môn khách của Hàn dũ , thơ của ông phóng khoáng , phá cách , thường nói về nỗi khổ của dân nghèo. |
* Từ tham khảo:
- dụ
- dụ
- dụ
- dụ
- dụ cá vô nò
- dụ chỉ