đồng tâm hiệp lực | Cùng một lòng, cùng chung sức hợp lực với nhau để làm những việc lớn, nhằm đạt mục đích chung. |
đồng tâm hiệp lực | ng (H. hiệp: hợp nhau lại; lực: sức) Đồng lòng hợp sức nhau lại: Việc tuy khó, nhưng nếu đồng tâm hiệp lực thì sẽ thành công. |
đồng tâm hiệp lực |
|
[20a] Sử thần Ngô Sĩ Liên nói : Đạo cầm quân chế thắng cốt ở đồng tâm hiệp lực. |
Khẳng định rằng , có một chặng đường 42 năm hôm nay , để mỗi người lao động Dầu khí tự hào hun đúc ý chí , hướng đến tương lai , thêm vững niềm tin để dđồng tâm hiệp lực, chung sức chung lòng tiếp tục xây dựng ngành Dầu khí phát triển bền vững trong những vận hội mới , thời cơ mới. |
Trên thực tế , mô hình huynh đệ kết nghĩa "đồng sinh cộng tử" như La Quán Trung xây dựng chỉ phù hợp với thời dđồng tâm hiệp lựcđánh thiên hạ , không hợp với thời Hoàng đế chuyên quyền nắm thiên hạ. |
Song , như đã đề cập ở trên , nhiệm kỳ 2011 2016 là nhiệm kỳ đòi hỏi bộ máy chính quyền thành phố phải mạnh , phải thống nhất ý chí , dđồng tâm hiệp lực, thực hiện công tác chỉ đạo , điều hành với tinh thần trách nhiệm cao nhất. |
Một sự dđồng tâm hiệp lựccủa tất cả cán bộ , đảng viên , trước hết là sự gương mẫu của các đồng chí Ủy viên Bộ Chính trị , Ủy viên Ban Bí thư , Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương , dám nghĩ , dám nói , dám làm , dám chịu trách nhiệm , tất cả vì lợi ích của Tổ quốc và nhân dân , với mục tiêu đưa đất nước bước lên đài vinh quang , sánh vai với các cường quốc năm châu như sự ham muốn tột bậc của Chủ tịch Hồ Chí Minh muôn vàn kính yêu. |
Phương châm thực hiện cuộc vận động : Dđồng tâm hiệp lực, đi đầu vượt khó , dám nghĩ dám làm , chủ động sáng tạo. |
* Từ tham khảo:
- đồng tâm nhất trí
- đồng thanh
- đồng thanh
- đồng thanh tương ứng
- đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu
- đồng thau