méc | đt. Mách, cho kẻ trên trước của đương-sự biết việc lầm-lỗi của đương-sự: Méc Má, méc thầy. |
méc | đgt. Mách: méc mẹ. |
méc | đgt (đph) Biến âm của Mách, tức nói với người trên tội của người dưới: Em không nghe lời, chị méc mẹ cho đấy. |
Lần đó , ông Cửu Hoành đích thân dắt thằng Ngọc qua trường , méc với thầy Phu. |
Đi đường lớn sợ bị người quen bắt gặp , méc lại với ba tôi , tôi dẫn Hà Lan men theo những bờ ruộng lồi lõm. |
Thấy tôi bị đánh , chị vừa thương vừa tức , bèn xúi : Đứa nào đánh Ngạn , Ngạn nhờ anh Dũng trả thù giùm cho ! Anh Dũng có đi học võ đấy ! Tôi dở khóc dở cười , chưa biết nói sao , cô Thịnh đã nạt : Nhường đừng có xúi bậy ! Không có chuyện đánh nhau nữa ! Rồi cô quay sang tôi , đe : Ngạn còn đánh nhau lần nữa , cô méc ba Ngạn liền. |
Chẳng hiểu sao ba mẹ Hồng Hoa lại hiền lành quá xá như vậy ! Đang rầu rĩ , chợt tôi nghĩ ra một kế liền reo lên : Sao mày không méc với bác màỷ Nếu bác mày biết chuyện , chắc chắn thằng mất dạy kia sẽ nhừ đòn và nó sẽ hết dám hành hạ mày. |
Tôi nhún vai : Gì mà không dám ! Mày cứ méc đại đi ! Hồng Hoa vẫn lắc đầu nguậy nguậy : Thôi , em không dám đâu ! Ảnh mà bị đòn , ảnh sẽ trả thù em chết ! Tôi hùng hổ : Mày đừng sợ ! Vừa nói tôi vừa nắm chặt tay lại Nó mà trả thù mày , tao sẽ cho nó mền xương ! Thấy tôi lăm le nhảy vào vòng chiến , Hồng Hoa sợ xanh mặt. |
Anh hừ giọng : Tao sẽ méc mẹ ! Thế nào mày cũng bị ăn đòn ! Lòng đang rối như tơ vò , tôi nổi khùng sẵng giọng : Cho anh méc ! Nói xong , tôi quay lưng bước ra khỏi cửa trước cặp mắt mở to vì kinh ngạc của ông anh. |
* Từ tham khảo:
- méc-xì
- mem
- mem
- mèm
- men
- men