mèm | - ph. 1. Nói say rượu qưá: Say mèm. 2. Nói đói quá: Đói mèm. |
mèm | pht. 1. (Say, đói) đến mức như bủn rủn cả chân tay: uống một trận rượu say mèm o bị đói mèm. 2. (Ướt, cũ) quá chừng, quá mức: chiếc áo cũ mèm o ướt mèm. |
mèm | trgt 1. Nói say rượu quá: Hắn đã say mèm rồi. 2. Nói đói quá: Đi chơi về, đói mèm. |
mèm | trt. Nhiều, gắt gao, rất. // Cũ mèm. Say mèm. |
mèm | .- ph. 1. Nói say rượu qưá: Say mèm. 2. Nói đói quá: Đói mèm. |
mèm | Xem “mềm”. |
Xong bữa cơm , Chương say mèm , ngồi gục đầu xuống bàn. |
Chắc mèm nó bắn mình rồi ? Tôi sắp sẵn mấy câu khẩu hiệu hô trước khi chết cho đúng tư thế một người chiến sĩ. |
Chẳng qua đó là cái thói tật không bỏ được của anh em bọn mình đấy thôi ! Chỉ có chúng ta mới giải phá được thành sầu này , chứ cái thứ tửu binh... thì nó chỉ quật cho mình say mèm , nằm đó đợi giặc đến trói cổ dắt về đồn thôi. |
Khóc rất lâu rồi đi uống rượu say mèm. |
Thành ra còn làm việc thì còn mới , hết làm việc ngày trước ngày sau đã cũ mèm... Những khái quát kiểu đó rất tiêu biểu cho Nguyễn Khải : ở ông có cái lối sùng bái hành động thường thấy ở con người hiện đại , lại có lối phù thịnh một cách rất tự nhiên và nếu suy cho cùng ông chính là người đã tuân theo những quan niệm hiện sinh với nghĩa sơ giản nhất của hai chữ hiện sinh , theo đó tính độc đáo tuyệt đối của tồn tại con người được đặt lên hàng đầu. |
Ở căn nhà lá cũ mèm này , ông có nhiều kỷ niệm. |
* Từ tham khảo:
- men
- men
- men bia
- men-ca-tôn
- men mét
- men nếp