mẫu mực | dt. Mực-thước, kiểu-mẫu, lề-lối định sẵn để theo: Làm ăn có mẫu-mực. |
mẫu mực | - Đáng làm gương: Cử chỉ mẫu mực. |
mẫu mực | I. dt. 1. Mẫu để theo đó tạo nên hàng loạt cái đồng loại: đây là loại hàng mới, không theo mẫu mực nào cả. 2. Cái có tác dụng làm gương cho mọi người noi theo: mẫu mực của người giám đốc trong cơ chế thị trường. II. tt. Gương mẫu, làm chuẩn mực cho mọi người noi theo: người cán bộ mẫu mực. |
mẫu mực | dt Sự có tác dụng làm gương: Mẫu mực của một người thầy. tt Đáng làm gương: Một tư cách mẫu mực. |
mẫu mực | .- Đáng làm gương: Cử chỉ mẫu mực. |
mẫu mực | Kiểu-mẫu, mực thước: Làm ăn có mẫu-mực. |
Thời này người có chức tước nói mà chả hay ho mẫu mực. |
Ông bà ấy và thằng anh trai rất thương con , thương em như một thứ mẫu mực đấy. |
Nhưng cũng còn cơ man nào là người không biết từ huyện xã nào ngơ ngác và thậm thụt , cung kính và cười cợt , nghênh ngang và khúm núm , họ là vô số người chưa hề biết cụ đồ là ai , cũng không phải vì lòng ngưỡng mộ một gia đình cách mạng , một cuộc sống mẫu mực hoặc vì sự yêu mến chân thật người em , người con của cụ. |
Cần giữ gìn một nề nếp đạo đức , luật lệ và danh dự gia đình thì nhà ông cũng được coi là mẫu mực. |
Phải , chỉ che mắt thế gian thôi ! Nay đi xưng tội , mai đi chịu lễ , sáng sớm nào cũng có mặt ở nhà thờ , đêm nào cũng thức tới mười một , mười hai giờ để đọc kinh , hỏi để làm gì ? Thì cũng như trăm nghìn gia đình chỉ ngoan đạo bề ngoài , gia đình Bính bao năm được người làng khen là êm ấm đáng làm mẫu mực nhưng thực chẳng có lấy một chút gì yên vui , thuận hòa , đạo đức bên trong. |
Thời này người có chức tước nói mà chả hay ho mẫu mực. |
* Từ tham khảo:
- mẫu quốc
- mẫu quyền
- mẫu số
- mẫu số chung
- mẫu ta
- mẫu tang