mầu | tt. Cao sâu, huyền-diệu: Chước mầu, đạo mầu, phép mầu. |
mầu | - t. Huyền diệu, cao sâu: Chước mầu; Đạo mầu. |
mầu | dt. Màu: mầu xanh, mầu đỏ, hai mầu khác nhau. |
mầu | dt. Màu: đất mầu. |
mầu | dt. Màu: trồng mầu. |
mầu | tt. Tài tình, huyền diệu như có phép lạ: phép mầu o chước mầu o mầu nhiệm. |
mầu | tt 1. Huyền diệu: Phép mầu. 2. Tuyệt vời: Làm người phải giữ kỉ cương mới mầu (cd). |
mầu | đt. Huyền-diệu, cao sâu: Phép mầu. |
mầu | .- t. Huyền diệu, cao sâu: Chước mầu; Đạo mầu. |
mầu | Huyền-diệu, cao sâu: Đạo mầu. Chước mầu. |
Đồ đạc đơn sơ mà thật nhã , thiệt hợp với sự cần dùng , đồ mỹ thuật có ích nhưng rất quí ; một vài bức cổ hoạ mầu dịu , một vài lọ dành để cắm hoa , bao nhiêu cái xa hoa phiền phức thời bỏ đi hết. |
Từ đó Ngài dốc lòng tin theo phép mầu nhiệm của đức Thích Ca Mâu Ni và lập tức cho sửa sang chùa để công chúa ở lại tu hành. |
Vậy bây giờ giá đức Thích già có dùng phép mầu nhiệm bắt tiểu này hoá ra làm gái , cũng không có gì thay đổi cả , kia mà. |
Vì thế thường thường đêm khuya tôi vẫn lên Chùa cầu nguyện đức Thích ca phù hộ và giáng phép mầu nhiệm cho cô ta tỉnh ngộ mà buông tha cho kẻ tu hành này ra. |
Nước sóng sánh xoá tan mầu trời trong xanh. |
Hơn thế , nàng sợ cả cái bẫy mầu nhiệm mà tạo hoá giương rộng để bẫy những trai gái yêu nhau. |
* Từ tham khảo:
- mầu mẽ
- mầu mỡ
- mầu nhiệm
- mầu sắc
- mẩu
- mẫu