mầu sắc | dt. Màu sắc. |
Nhưng trong từng chi tiết dường như bất biến , mức độ , động tác , mầu sắc , hình như có nhanh , đậm hơn một chút. |
Bắc Ninh có hát quan họ và có biết bao nhiêu miền còn bao nhiêu điệu hát mê ly nữa , như hát cửa đình có mầu sắc tôn giáo , hát nhà trò ở các đám khao vọng , hát ca trù , hát văn , hát xẩm… nhưng khồng hiểu là vì vợ mình thích mà mình cũng thích lây hay tại một lý do nào không biết , tôi thích hát trống quân… không chịu được. |
Nhìn những mâm hồng và cốm tốt đôi như trai gái tốt đôi , ai cũng cảm thấy lòng mình nở hoa và kính sợ tổ tiên ta hơn lên một chút vì sao các cụ lại có thể lựa chọn tài đến thế trong việc chi mầu sắc đồng thời lại đem cho nhân duyên của trai gái một ý nghĩa đậm đà đến thế. |
Để cho liên tưởng đi xa một chút , có thể mạnh dạn nhận xét rằng cách sống khổ hạnh của Nguyễn Khải nói ở đây có nhuốm một chút mầu sắc tôn giáo. |
Mười con khỉ mặc áo cộc tay , mặc váy , mặc quần đùi , khăn quàng cổ , mầu sắc sặc sỡ trông rất ngộ. |
Và bến sông trong lòng bà nội bao giờ cũng mang mầu sắc của sự hiu hắt và đau đáu về một niềm tin đang nằm sâu ở đâu đó , phương xa. |
* Từ tham khảo:
- mẫu
- mẫu
- mẫu
- mẫu âm
- mẫu biểu
- mẫu chỉ lí hoành văn