mất mặt | tt. C/g. Mất thể-diện, xấu hổ với người: Anh nói câu đó, làm tôi mất mặt với anh em. |
mất mặt | - t. 1. Không còn uy tín, thể diện nữa: Bị mắng mất mặt. 2. Không thấy trở lại nữa, không còn gặp được nữa (ý xấu ): Đi mất mặt. |
mất mặt | đgt. 1. Biến đi đâu biệt tăm: Nó đi mất mặt cả tuần nay. 2 . Mất thể diện, uy tín, danh dự: mắng cho mất mặt trước đông người. |
mất mặt | tt, trgt 1. Không thấy mặt từ lâu: Không biết anh ấy đi đâu mà mất mặt đã mấy tháng nay. 2. Không còn thể diện nữa: Bị tố cáo là tham nhũng, nên hắn mất mặt trước mọi người. |
mất mặt | đt. Bị xấu hổ: Mất mặt với người ta. |
mất mặt | .- t. 1. Không còn uy tín, thể diện nữa: Bị mắng mất mặt. 2. Không thấy trở lại nữa, không còn gặp được nữa (ý xấu ): Đi mất mặt. |
Nếu không có sự bảo vệ chân lý của huyện uỷ , uỷ ban và sự quen biết của ông Hà , ít ra Tính cũng mất mặt trước sự ồn ã của khắp nơi. |
Nhưng mình theo người này thì mất mặt người kia , thật khó quá ? tôi bèn giơ cả hai tay lên , mỗi tay ngả về một phía. |
. Hai Cá Trèn nín im một lát , đoạn nói : Ê Lến , vậy hôm rằm tháng bảy mày hay thằng nào vác mặt tới nhà tao ăn cháo rắn hổ đó? Con rắn đó thằng út đập cho mầy , mà mày dám nói là mày đào bắt , dóc quá , bữa đó có mặt vợ mày nên tao không nói , sợ mày mất mặt với vợ mày tội nghiệp |
Nếu không có sự bảo vệ chân lý của huyện uỷ , uỷ ban và sự quen biết của ông Hà , ít ra Tính cũng mất mặt trước sự ồn ã của khắp nơi. |
Mịch cau mày , hỏi : Thế nào là khá? Tao tưởng mặt mũi nó thế ! Mà nó giạm hỏi tử tế ! Thảo nào lâu nay mất mặt ! Mịch hỏi : Thầy nói anh Long đấy à? Thế mày chửa với ai ! Thị Mịch cáu kỉnh gắt : Lại còn với ai nữa ! Ông đồ tát con gái đánh bốp một cái , Mịch loạng choạng ngã ngồi xuống đất. |
Sau khi nó vào rồi , chủ nói mới lả lơi cười cợt với Long mà rằng : Gớm , mất mặt ! Độ này có gì lạ không? Long lắc đầu , khẽ đáp : Còn có cái gì lạ được nữa. |
* Từ tham khảo:
- mất mật
- mất một đền mười
- mất mùa
- mất nết
- mất ngủ
- mất ruộng lấy bờ