mặt chữ | dt. Nét khác nhau của từng chữ cái: Học vừa thuộc mặt chữ. |
mặt chữ | dt. Hình dáng của chữ cái: mới quen mặt chữ cái. |
mặt chữ | dt Hình dạng của chữ viết tay: Nhìn mặt chữ bức thư nặc danh biết được người đã viết. |
mặt chữ | .- Hình dạng của chữ viết có thể cho thấy người viết: Nhận mặt chữ trong thư nặc danh. |
Làm quen với cây bút xong , ông bắt đầu giải nghĩa cho học trò học ôn , làm quen mmặt chữ. |
Nhưng dẫu sao , chính nhờ những biện pháp giáo dục khắt khe của ba tôi mà trước khi bắt đâù đi học , tôi đã đọc thông các mmặt chữ, điều mà không phải đứa trẻ nào cũng làm được. |
Đường thi , Tống thi , Minh thi ; đọc đến một bài , đọc hết một câu , gặp được một chữ đột ngột , cụ ngừng lại , ghé mắt kém vào mmặt chữnhỏ như con kiến , cụ vắt tay lên trán , nghĩ ngợi và lẩm bẩm. |
Những lúc rời tay kim tay thoi thì cô lại lên tiếng ngầy ngà đến người em lúc quên mmặt chữsách hay là bỏ dở một trang quyển bài viết. |
Hòa ốm , cao , mmặt chữđiền , cạnh nào ra cạnh đó. |
Theo mmặt chữcó thể hiểu đó là cái bệ đá để ngồi mát , ở bên hoặc gần sát bậc thềm có tên là thềm Kim Tinh (Kim Tinh giai). |
* Từ tham khảo:
- mặt cú da lươn
- mặt dạn mày dày
- mặt dày
- mặt dày mày dạn
- mặt dựng
- mặt đỏ như gà chọi