mắt xanh | đt. Cặp mắt khi tỏ ra tử-tế, trọng-đãi một người nào: Đem mắt xanh ra tiếp khách. |
mắt xanh | - Từ dùng trong văn học cũ chỉ thái độ ân cần đặc biệt đối với người nói chuyện với mình: Mắt xanh chẳng để ai vào có không (K). |
Mắt xanh | - Do chữ "Thanh nhãn", nói con mắt nhìn ai mà tỏ yq vừa lòng, kính trọng - Tấn Thư: Nguyễn Tịch chí khí hơn người, có thể nhìn người bằng mắt xanh hay mắt trắng. Khi mẹ ông mất, Kệ hỉ mang đồ lễ đến viếng. Nguyễn Tịch tiếp ông ta, nhìn với đôi mắt trắng dã. Hỉ ra về, bụng không bằng lòng. Em của Hỉ là Kê Khang nghe biết chuyện mới mang rượu, cắp đàn đến. Tịch tỏ ý vừa lòng lắm, bèn tiếp Khang với đôi mắt xanh - Kiều: - Bấy lâu nghe tiếng má đào, - Mắt xanh chẳng để ai vào có không ?" |
mắt xanh | - Nguyên Tịch đời Tấn, trọng ai thì nhìn bằng con mắt xanh, khinh ai thì nhìn bằng con mắt trắng |
mắt xanh | dt. Mắt nhìn, biểu trưng cho sự đánh giá lựa chọn của người con gái: lọt vào mắt xanh của nàng. |
mắt xanh | dt (Do tích Nguyễn Tịch đời Tấn khi gặp người mình ưa thì lộ tròng mắt xanh, nhưng khi gặp người mình ghét thì lộ tròng mắt trắng) Từ dùng trong văn học cũ chỉ thái độ ân cần đặc biệt đối với người mình quí mến: Bấy lâu nghe tiếng má đào, mắt xanh chẳng để ai vào, có không? (K). |
mắt xanh | dt. Ngr. Mắt đẹp. |
mắt xanh | .- Từ dùng trong văn học cũ chỉ thái độ ân cần đặc biệt đối với người nói chuyện với mình: Mắt xanh chẳng để ai vào có không (K). |
mắt xanh | Nói đãi người nào một cách biệt-nhỡn, tỏ ý quí-trọng: Mắt xanh với bạn tri-kỷ. |
Từ đó đến nay , không một cặp má hồng nào được lọt vào cặp mắt xanh của chàng. |
Rồi nàng nghĩ đến ngày Minh phục hồi được thị giác trông thấy nhan sắc của nàng hiện tại thì lúc đó chàng sẽ xử trí ra sao ? Liệu chàng có còn yêu thương nàng đằm thắm được nữa không ? Nàng đã được đọc nhiều chuyện cổ tích , nhiều anh nhà quê thi đỗ trạng nguyên được vua chiêu mộ làm phò mã , hay tệ lắm thì cũng lọt vào mắt xanh những người đẹp con tể tướng... Những chàng Trạng Nguyên kia sau đó liền bỏ vợ đi theo tiếng gọi của danh vọng giàu sang phú quý. |
Cầu đây có gái bán hàng Có đôi rùa đá , có nàng bán cau mắt xanh tươi thắm môi trầu Miệng cười lúm má , cho cầu thêm xinh. |
Đứa con lai , mắt xanh , mũi lõ , tóc đen là một sự suýt xoa , trầm trồ. |
Mới hiểu trước kia Xuân Diệu ao ước nhìn đời bằng đôi mắt xanh non mãi mãi , là một niềm ao ước chính đáng và hết sức khó thực hiện. |
mắt xanh sáng bừng lên khi cô kể bạn trai cô yêu cô thể nào. |
* Từ tham khảo:
- mặt
- mặt
- mặt bằng
- mặt bằng ngón tay chéo
- mặt bấm ra sữa
- mặt bèn bẹt như bánh giầy