mặt | dt. Phía trước đầu, gồm có má, mắt, miệng, mũi, trán, cằm...: ẩn mặt, bản mặt, chạm mặt, đủ mặt, giáp mặt, tuồng mặt, vắng mặt; Mặt vàng đổi lấy mặt xanh, Hai tay hai gậy lạy anh sông Bờ (CD). // (R) a) Người, kẻ: Thử xem cho biết mặt nầy là ai; Đời xưa mấy mặt, đời nầy mấy gan; Không chừa mặt nào cả // b) Bổ ra để làm kiểu: Cau mặt // c) Vẻ cao quý: Làm mặt, lên mặt, mất mặt // d) Phía, phương-diện: Một mặt, mặt khác // đ) Bề ngoài của đồ vật: áo mặt, quần mặt // e) Bề trên những vật có bề bản: Mặt bàn, mặt biển // C/g. Phải, ê) phía thuận của phần đông: Chân mặt, tay mặt, đi bên mặt // g) Phía nhà có số chẵn, bắt đầu từ đường gần sông đi tới: Dãy nhà bên mặt // trt. h) Hiển-hiện: Bán maawtj, mua mặt, trả tiền mặt. |
mặt | - d. 1. Phần trước của đầu người, từ trán đến cằm; phần trước thường dô ra của một số động vật: Mặt mụ ta dài như mặt ngựa. 2. Nét riêng của phần nói trên, ở người, phản ánh tính tình, tâm trạng, trí tuệ: Mặt ngây thơ, hồn nhiên; Mặt buồn rười rượi; Mặt sáng sủa khôi ngô. Mặt sứa gan lim. Bướng bỉnh khó dạy. 3. Người: Ba mặt một lời; Toàn những mặt quen. Mặt to tai lớn. Người có địa vị cao trong xã hội (thtục). 4. Phần phẳng ở một phía nào đó của một vật, thường là phía trước hay phía trên: Mặt bàn; Mặt đồng hồ. 5. Giới hạn của một khối hình học, có thể phẳng, cong hay cầu: Mặt bên; Mặt đáy. 6. Phần của một vấn đề, coi là hoàn chỉnh và tách ra khỏi toàn thể để xem xét, nghiên cứu độc lập với những phần khác: Phê phán nền giáo dục tư sản về mặt phương pháp. - t. ở bên phải: Tay mặt. |
mặt | dt. 1. Phần phía trước từ trán xuống cằm của người hoặc thú: khuôn mặt trái xoan o rửa mặt sạch sẽ. 2. Mặt người, biểu tượng của thái độ phẩm hạnh, danh dự của mỗi cá nhân: tay bắt mặt mừng o không biết ngượng mặt. 3. Từng người riêng lẻ: ba mặt một lời. 4. Phía trên hoặc phía ngoài của một vật hình tấm: mặt bàn o mặt đất o mặt gương. 5. Các phía của một vật cố định: bốn mặt đều là rừng núi. 6. Phần, phương diện được tách ra để xem xét: chú ý cả mặt nội dung lẫn hình thức o bản báo cáo nên đầy đủ mặt ưu điểm lẫn mặt khuyết điểm. |
mặt | tt. Phải: tay mặt o quẹo mặt (rẽ phải). |
mặt | dt 1. Phần phía trước của đầu người từ trán đến cằm: Tất cả đều ôm lấy mặt mà khóc nức nở (Ng-hồng). 2. Phần trước của đầu một số động vật: Đầu trâu mặt ngựa (tng). 3. Sự biểu hiện của từng người: Gặp mặt nhau; Người lạ mặt; Thay mặt cho tập thể; Ba mặt một lời (tng); Cô ta ngượng mặt; Nói rát mặt; Mặt ngây thơ; Mặt sáng sủa. 4. Phần phẳng ở một phía nào của một vật: Mặt bàn; Mặt đồng hồ; Mặt sàn; Viết giấy một mặt; Mặt đất. 5. Giới hạn của một khối hình học: Sáu mặt của một hình hộp. 6. Phía nào trong không gian: Mặt tiền của ngôi nhà; Tiến công vào hai mặt của đồn địch. 7. Phương diện của một vấn đề: Phải lo mọi mặt của đời sống; Mặt tích cực và mặt tiêu cực. |
mặt | tt ở bên phải: Bên tay mặt; Hàng có lá mặt lá trái (tng). |
mặt | dt. 1. Phần trước đầu, gồm có mắt, mũi, miệng, đôi má: Đoạn trường lại chọn mặt người vô duyên (Ng.Du) // Mặt to tai lớn, ngb. nói người có địa-vị cao, oai quyền. // Thần-kinh mặt. Ngb. Dáng bộ bề ngoài: Mặt sang trọng. // Ngoài mựt, bên ngoài. 2. Bề phẳng ở trên, bề, phía: Mặt nước, mặt đất. // Mặt đất. Mặt phẳng. Mặt bầu-dục. Mặt đinh ốc. Mặt đều. Mặt đồng hồ. Mặt trụ. Mặt song song. Mặt trực-giao. Mặt khai-triển. Mặt nhỏ. Mặt tròn. Mặt trong, mặt phía trong. Mặt ngoài, mặt phía ngoài (của cánh máy bay, của vòm nhà v.v...) 3. Hạng, thứ: Giao thiệp đủ mặt. 4. Phương-diện, địa-hạt: Về mặt ngoại-giao, mặt quân-sự. 5. Ngay trước mặt, trái với chịu, thiếu lại: Trả tiền mặt. // Trả mặt. Tiền mặt. |
mặt | dt. Bên phải: Đi phía tay mặt. // Bề trái hay bề mặt. Phía mặt. |
mặt | .- d. 1. Phần trước của đầu người, từ trán đến cằm; phần trước thường dô ra của một số động vật: Mặt mụ ta dài như mặt ngựa. 2. Nét riêng của phần nói trên, ở người, phản ánh tính tình, tâm trạng, trí tuệ: Mặt ngây thơ, hồn nhiên; Mặt buồn rười rượi; Mặt sáng sủa khôi ngô. Mặt sứa gan lim. Bướng bỉnh khó dạy. 3. Người: Ba mặt một lời; Toàn những mặt quen. Mặt to tai lớn. Người có địa vị cao trong xã hội (thtục). 4. Phần phẳng ở một phía nào đó của một vật, thường là phía trước hay phía trên: Mặt bàn; Mặt đồng hồ. 5. Giới hạn của một khối hình học, có thể phẳng, cong hay cầu: Mặt bên; Mặt đáy. 6. Phần của một vấn đề, coi là hoàn chỉnh và tách ra khỏi toàn thể để xem xét, nghiên cứu độc lập với những phần khác: Phê phán nền giáo dục tư sản về mặt phương pháp. |
mặt | .- t. Ở bên phải: Tay mặt. |
mặt | I. Phần trước đầu, gồm có cả mày, mắt, mũi, mồm. Nghĩa bóng: dáng bộ: Mặt sang trọng. Mặt ăn chơi. Văn-liệu: Ba mặt, một lời. Mặt rỗ như tổ ong bầu. Mặt sứa, gan lim. Mặt bủng da chì. Mặt nạc, đóm dầy. Mặt khó đăm-đăm. Có mặt thì thừa, vắng mặt thì thiếu. Đoạn-trường lại chọn mặt người vô duyên (K). Mặt nào mà lại đứng trong cõi đời. Mặt phong-trần nắng dám mùi dâu (C-o). Rõ-ràng mặt ấy, mặt này chớ ai (K). II. 1. Bề phẳng ở trên: Mặt bàn. Mặt đất. Mặt nước. Mặt thành. Văn-liệu: Thò-lò sáu mặt (T-ng). Chân mây mặt đất một màu xanh-xanh (K). 2. Mé, bề, phía: Mặt trái, mặt phải. Mặt nào cũng có. III. Thứ, hạng: Buôn đủ mặt hàng. Giao-thiệp đủ mặt người. IV. Hình phẳng và sáng: Mặt trăng. Mặt trời. Mặt kính. |
mặt | Bên phải: Tay mặt, tay trái. Bề mặt, bề trái. Văn-liệu: Hàng có lá mặt, lá trái. Gia tay mặt, đặt tay trái (T-ng). |
Thỉnh thoảng , nàng đứng ngay người cho đỡ mỏi lưng , rồi đưa tay áo lên lau mồ hôi ròng ròng chảy trên mặt. |
Chốc chốc , bà với chiếc khăn mặt đỏ rách vắt trên vai , lau mắt như để nhìn cho rõ thêm. |
Hai má nàng vì có hơi nóng , nổi bật màu hồng , và nét mặt nàng càng thêm xinh tươi. |
Câu chuyện đến đó thì mặt trời đã xế chiều. |
Và cũng để được xem mặt nàng cho cẩn thận. |
Một tay tì trên đầu gối , một tay tì gần sát mmặtnong , nàng thìa lia đưa chiếc sàng ; hai cánh tay rất dẻo. |
* Từ tham khảo:
- mặt bằng ngón tay chéo
- mặt bấm ra sữa
- mặt bèn bẹt như bánh giầy
- mặt bủng da chì
- mặt búng ra sữa
- mặt cách lòng xa