mắng nhiếc | đt. C/g. Nhiếc-mắng, mắng với ý lăng mạ, moi-móc điều xấu của ngưòi ra: Bị mắng-nhiếc một trận nên thân |
mắng nhiếc | - Mắng và đay nghiến. |
mắng nhiếc | đgt. Mắng và nhiếc móc bằng những lời cay độc, làm cho nhục nhã, khổ tâm: mắng nhiếc thậm tệ o không nên mắng nhiếc con cái. |
mắng nhiếc | đgt Vừa mắng vừa nhiếc móc làm cho cảm thấy nhục nhã: Chị ấy ra đi vì không chịu được những lời mắng nhiếc của người dì ghẻ. |
mắng nhiếc | đt. Mắng và nhiếc. |
mắng nhiếc | .- Mắng và đay nghiến. |
Đặt ly cà phê xuống bàn , Nhung nhìn bóng Mạc phản chiếu trong gương gườm giọng hỏi : Ắt hẳn mày lại lôi thôi gì với anh ấy rồi phải không ? Mạc quay lại lắc đầu nói : Không ! Cháu nào có lôi thôi gì đâu ! Nhung nói như mắng nhiếc : Mày ác lắm kia ! Tao còn lạ gì ! Ô hay ! Sao dì cứ mắng cháu hoài vậy ? Cháu nào có ác ý gì ? Cháu chỉ kể chuyện 50 bạc cho anh ấy nghe thôi chứ có làm gì đâu ! Biết ngay mà ! Mày thật ác kinh khủng ! Vậy mày có biết anh ấy đi đâu không ? Cháu đưa xấp tiền cho anh ấy. |
Chàng nghe mơ hồ như có ai mắng nhiếc mình bên tai rằng : “Đồ cái thứ bạc bẽo !” ! Qua bãi cỏ ra đến đường , Minh đứng tần ngần , do dự chẳng biết về hay đi. |
Bà lão nhắc lại từng câu mắng nhiếc chửi rủa tục tằn của hai người , rồi bình phẩm : Cứ nghèo như vợ chồng mình lại êm thấm , nhỉ ông nhỉ ? Ông lão bán muối cười rất có duyên , và có vẻ tự phụ nữa. |
Biết Lộc kính yêu mẹ , nàng để hết tâm trí vào sự phụng dưỡng mẹ chồng , nhẹ nhàng từ lời nói cho đến dáng điệu , nhẫn nại đến nỗi đôi khi bà Án quá nóng nảy mắng nhiếc oan , nàng cũng chỉ ngọt ngào xin lỗi. |
Người dì ghẻ mắng nhiếc nàng thậm tệ , rồi sấn lại toan tát nàng. |
Bữa cơm chiều " người ta " dữ tợn nhìn nàng , tìm hết mọi cớ để mắng nhiếc nàng , để nói xấu nàng với cậu. |
* Từ tham khảo:
- mắng như tát nước vào mặt
- mắng như té như tát
- mắng vốn
- mắng vuốt mặt không kịp
- mắt
- mắt