đồi | dt. Gò đất cao: Đồi thông, đồi trà, đồi tranh, lên đồi. |
đồi | tt. Suy, hư-nát, sa-sút: Suy-đồi. |
đồi | - dt. Gò đất cao tự nhiên, khoảng 200m, dốc thoai thoải hai bên: đồi chè. |
đồi | dt. Gò đất cao tự nhiên, khoảng 200m, dốc thoai thoải hai bên: đồi chè. |
đồi | 1. Đổ nát. 2. Suy bại: đồi bại o đồi phong bại tục o đồi tệ o đồi truỵ o suy đồi. |
đồi | dt Gò đất không cao quá 200 mét: Những đồi chè bên sông Thao (NgĐThi); Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi (cd). |
đồi | (khd). Hư nát: Đồi bại. |
đồi | d. Gò đất to: Đồi chè. |
đồi | Gò đất to: Đồi chè, đồi tranh. Văn-liệu: Kêu như cháy đồi. Mịt mù bãi cát, đồi tranh (H-T). |
đồi | Lở nát (không dùng một mình). |
Trương đi qua mấy túp nhà tranh lụp xụp của dân ấp rồi rẽ về phía mấy quả đồi. |
Đi qua bến đò Đông Triều , nước trong và phẳng , nhìn về phía xa có một dãy đồi chạy dài theo ven sông. |
Trên đồi có một rừng thông rất rộng mà có lẽ khách du lịch Hà Nội ít người đã đặt chân tới. |
Loan hỏi : Tôi sung sướng à ? Lạ nhỉ ! Thế mà tôi không biết đấy ! Rồi nàng cười tít đi , nói tiếp : Nào thì sung sướng... Nhung chỉ cái gương bạn cầm ở tay hỏi : Cái gương ai biếu mà tàng thế kia ? Rồi nàng cầm cái gương đồi mồi để gần đấy giơ lên trước mặt Loan : Cô dâu mới thì phải soi gương đẹp này mới xứng đáng. |
Ngoài kia , ánh nắng vàng buổi chiều như tiếc ngày cuối cùng của một năm , còn lảng vảng trên các ngọn đồi , chòm cây lướt thướt trên những cánh đồng cỏ màu xanh già. |
Những thôn xóm rải rác dưới chân đồi hay bên bờ con sông trắng cong queo như bị đè nén dưới vẻ to tát của trời đất rộng rãi. |
* Từ tham khảo:
- đồi hoại
- đồi hồ lô
- đồi mồi
- đồi mồi dứa
- đồi não
- đồi phong