đồi mồi | dt. (động): Loại rùa biển, mai có hoa đẹp: Nằm bãi bắt đồi-mồi; Tóc quăn chải lược đồi-mồi, Chải đứng chải ngồi quăn vẫn hoàn quăn (CD). |
đồi mồi | dt. Động vật biển, sống lâu (đến vài chục năm) chịu được sự thay đổi đột ngột của môi trường, nặng hàng tạ, mai dài đến 1m, lưng có màu nâu hay màu hạt dẻ sẫm có vân tía, ăn cá và động vật thân mềm, đẻ trứng trên các bãi cát yên tĩnh vào những đêm tối trời, thịt để ăn và làm thuốc, vảy làm đồ mĩ nghệ quý. |
đồi mồi | dt 1. Loài rùa biển, mai có hoa đẹp: Mai con đồi mồi có giá trị cao 2. Chất mai của con đồi mồi: Tóc quăn chải lược đồi mồi, chải đứng chải ngồi, quăn vẫn hoàn quăn (cd). |
đồi mồi | dt. Loại rùa bể, mai có hoa đẹp; mai của con đồi-mồi: Lược đồi-mồi, quạt đồi-mồi. // Lược đồi-mồi, quạt đồi-mồi. // Lược đồi-mồi. |
đồi mồi | d. Loài rùa biển, mai có hoa đẹp, dùng để làm đồ mĩ nghệ: Lược đồi mồi. |
đồi mồi | Loài rùa bể, mai có hoa đẹp, dùng để làm đồ. Văn-liệu: Tóc quăn chải lược đồi-mồi, Chải đứng chải ngồi, quăn vẫn hoàn quăn (C-d). |
Loan hỏi : Tôi sung sướng à ? Lạ nhỉ ! Thế mà tôi không biết đấy ! Rồi nàng cười tít đi , nói tiếp : Nào thì sung sướng... Nhung chỉ cái gương bạn cầm ở tay hỏi : Cái gương ai biếu mà tàng thế kia ? Rồi nàng cầm cái gương đồi mồi để gần đấy giơ lên trước mặt Loan : Cô dâu mới thì phải soi gương đẹp này mới xứng đáng. |
Cây cao , quả chín đồi mồi Anh trông mỏi mắt , anh chòi mỏi tay. |
BK Cây cao , quả chín đồi mồi Càng trông mỏi mắt , càng cời mỏi tay. |
Một cái lược đồi mồi giá năm thưng. |
Dù trên gương mặt đã điểm những dấu đồi mồi nhưng mái tóc bà còn đen nhiều chỗ. |
Một bà cụ da đồi mồi , mắt nhăn nheo , tay lật lật xấp ảnh , miệng phì phèo điếu thuốc. |
* Từ tham khảo:
- đồi não
- đồi phong
- đồi phong bại tục
- đồi sán
- đồi tệ
- đồi thị