mã tấu | dt. Dao to và dài: Chém bằng mã-tấu. |
mã tấu | - Thứ dao dài to bản, có mũi nhọn và có chuôi, ngày xưa lính cưỡi ngựa thường hay đeo. |
mã tấu | dt. Dao to bản, mũi nhọn, có chuôi, ngày xưa lính cưỡi ngựa thường hay đeo. |
mã tấu | dt Thứ dao dài, to bản, có mũi nhọn và có chuôi, ngày xưa lính cưỡi ngựa đem theo: Ông lí trưởng đi tuần, trong tay cầm một mã tấu. |
mã tấu | dt. Dao của người cỡi ngựa đeo. |
mã tấu | .- Thứ dao dài to bản, có mũi nhọn và có chuôi, ngày xưa lính cưỡi ngựa thường hay đeo. |
mã tấu | Thứ dao của người cưỡi ngựa đeo. |
Ông chọn những nghĩa quân mạnh khỏe gan góc nhất sung vào đội xung kích chỉ dùng dao găm và mã tấu đánh xáp lá cà. |
Thế là dao , mác , mã tấu mình cứ xông ra chém nó như chém chuối ! Tôi dọn rửa bát đĩa xong , không còn việc gì làm cũng ra đứng hóng chuyện bên lão. |
Họ gồng người lên và để cho những thanh mã tấu chém vào. |
Mặc dù biết chác rằng họ sẽ chẳng hề hấn gì , những thanh mã tấu chạm vào người họ sẽ dội ra như chạm vào một khối cao su , nhưng cứ mỗi lần thấy lưỡi thép bén ngót và lấp loáng ánh đuốc vung lên , tôi đều sợ hãi nhắm tịt mắt lại. |
Hồi đó , hiếm đạn cũng như bây giờ , Ba Rèn chém bằng mã tấu. |
Anh ta không bao giờ vung mã tấu lên quá đầu. |
* Từ tham khảo:
- mã thượng
- mã tích xa trần
- mã tiên thảo
- mã tiền
- mã tiền bát thuỷ
- mã tuyệt đối