dớ dẩn | tt. X. Ngớ-ngẩn. |
dớ dẩn | - t. (kng.). Ngớ ngẩn, ngờ nghệch. Câu hỏi dớ dẩn. Làm ra bộ dớ dẩn. // Láy: dớ da dớ dẩn (ý mức độ nhiều). |
dớ dẩn | tt. Ngớ ngẩn, thiếu tinh khôn: ăn nói dớ dẩn o hỏi dớ dẩn. |
dớ dẩn | tt Không thông minh; lẩn thẩn: Hắn ta đặt một câu hỏi dớ dẩn. |
dớ dẩn | tt. Nht. Ngớ-ngẩn. |
dớ dẩn | t. Cg. Dớ da dớ dẩn. Lẩn thẩn, thiếu tinh khôn: Ăn nói dớ dẩn. |
dớ dẩn | Lờ-mờ, lẩn-thẩn: Nói dớ-dẩn không ai hiểu. Trước mặt quan, nó làm ra bộ dớ-dẩn. |
Nàng sợ hãi gia đình , trốn tránh gia đình , đến nỗi hôm gần được nghỉ tết , nàng dớ dẩn hỏi chị : " Thưa chị , em muốn ở đây ăn tết với anh chị và các cháu , chả biết chị có xin phép cậu được cho em không ? " Hảo buồn rầu bảo nàng : " Như thế không tiện , em ạ. |
Để bạn quên hẳn Lương , Nga bắt đầu nói xấu chàng , thuật những hành vi gàn dở , những cử chỉ và ngôn ngữ dớ dẩn của chàng , Hồng nghe chuyện , cười chảy nước mắt. |
Một người nói : Trông anh Lợi hôm nay linh lợi hết sức ! Một người khác bảo : Khéo nói chưa ! Không linh lợi mà được chọn ! Chẳng lẽ thầy giáo chọn một đứa đần độn dớ dẩn như mày ! Lại cười đùa vang cả đêm đen. |
Ấy , chính vì nghdớ dẩn^?n như thế mình mới thấy yên tâm hơn một chút. |
Quả thật đó là một trò dớ dẩn , vô ý hết sức. |
Ồ chả lẽ cái thằng cha tâm thần nửa người nửa ngợm kia lại là nguyên cớ khiến mình khoác lên người cái phong thái dớ dẩn của một vận động viên leo núỉ Cái phong thái cục súc nhọc nhằn mà mình vốn ghét cay ghét đắng từ cái đận a dua theo thời cuộc vượt Trường Sơn. |
* Từ tham khảo:
- dơi
- dơi chó tai ngắn
- dơi không ra dơi, chuột không ra chuột
- dơi lá quạt
- dơi lá sa đen
- dời