dày | tt. Chỉ bề cao của mặt phẳng cao thấp thế nào (trái với mỏng): Bề dày, ván dày 2cm., dày cộm, dày cui; Thân em như miếng cau khô, Kẻ tham tham mỏng, người thô tham dày (CD). // bt. Khít, cái nọ sát với cái kia (trái với thưa, hở): Lược dày, dày bịt, dày đặc, dày khít; Ngó lên đám cấy ông Cai, Cấy thưa ông ghét cấy dày ông thương; Chẻ tre bện sáo cho dày, Ngăn ngang sông Mỹ có ngày gặp em (CD). // Lâu, chồng-chất, rất nhiều: Ơn dày, nghĩa dày, công dày, đức dày; Cây cao thì gió càng lay, Càng cao danh-vọng càng dày gian-nan; Gừng già gừng rụi gừng cay, Anh-hùng càng cực càng dày nghĩa-nhơn (CD). // Lì, không biết xấu-hổ: Mặt dày mày dạn // đt. Chịu-đựng: Dày-dạn gió sương // dt. Tên thứ bánh bằng bột nếp hấp: Bánh dày. |
dày | - 1 x. giày2. - 2 t. 1 (Vật hình khối) có khoảng cách bao nhiêu đó giữa hai mặt đối nhau, theo chiều có kích thước nhỏ nhất (gọi là bề dày) của vật. Tấm ván dài 2 mét, rộng 1 mét, dày 5 centimet. 2 Có bề dày lớn hơn mức bình thường hoặc lớn hơn so với những vật khác. Vỏ quýt dày có móng tay nhọn (tng.). Chiếc áo bông dày cộm. Tường xây rất dày. 3 Có tương đối nhiều đơn vị hoặc nhiều thành tố sát vào nhau. Mái tóc dày. Cấy dày. Sương mù dày. 4 Nhiều, do được tích luỹ liên tục trong quá trình lâu dài (nói về yếu tố tinh thần). Dày kinh nghiệm. Dày công luyện tập. Ơn sâu, nghĩa dày. |
dày | tt. 1. Có khoảng cách là bao nhiêu, tính theo hai mặt đối nhau: Tấm gỗ lát dày 20 phân. 2. Có bề dày lớn hơn bình thường hoặc những cái cùng loại: Quyền sách dày cộp. 3. Có mật độ lớn, nhiều yếu tố, đơn vị chen sát nhau trong một phạm vi nhất định; trái với thưa: câý dày o Mưa dày hạt. 4. Nhiều, do tích luỹ lâu dài: dày kinh nghiệm o cơm nặng áo dày o ơn nặng nghĩa dày. |
dày | tt 1. Có khoảng cách tương đối lớn giữa hai bề mặt: Tấm ván dày 2. Có khoảng cách đến mức nào giữa hai bề mặt: Tấm ván dày 2 cm 3. Có nhiều đơn vị sát vào nhau: Mái tóc dày; Mưa dày hạt 4. Nói các chất khí tụ đặc: Sương dày không nhìn thấy gì 5. Nói mặt trơ ra vì ngượng hay vì liều: Mặt dày 6. Tích lũy được nhiều: Dày kinh nghiệm; Dày công. |
dày | tt. 1. Trái với mỏng: Trời cao đất dày. // Dày cộm. 2. Sít, không hở lắm: Trỉa hạt dày cả mặt đất. Mặt rổ dày. // Mưa dày hột. 3. trt. Lâu, nhiều: Dày công học tập. 4. Không biết xấu hổ: Mặt dày mày dạn. |
dày | t. 1. Có một khoảng cách tương đối lớn giữa hai mặt: Tấm ván dày. 2. Có một khoảng cách như thế nào đó giữa hai mặt: Tường con kiến chỉ dày 20cm. 3. Gồm những thành phần có nhiều và sít nhau: Mái tóc dày; Mưa dày hạt. 4. Nói các chất khí, hơi ... tụ đặc lại: Sương dày nên trời chậm sáng. |
dày | Trái với mỏng: Đất dày, ván dày, da dày, giấy dày, ơn dày v.v. Văn-liệu: Trời cao đất dày. |
dày | (bánh) Thứ bánh hình tròn, làm bằng xôi dã. |
Quét vòng quanh mấy lần , từng thóc đã dần dần dày thêm , và nhát chổi đã thấy nặng , Trác lấy cào vuôn thóc vào đống. |
Bà nghĩ thầm : " Vớ phải cái hạng voi dày , rồi về nhà nó lại xỏ chân lỗ mũi con mình ấy à. |
Bà Thân bẽn lẽn như hơi xấu hổ trong bộ quần áo nâu cứng và ddày, trái hẳn với những quần áo mỏng mảnh sặc sỡ của bà Tuân , cậu phán và mợ phán. |
Không những không làm cho nàng vui lòng , lại còn khiến mợ phán có dịp để ddàyvò nàng. |
Cứ nhà trên xuống nhà dưới , rồi lại từ nhà dưới lên nhà trên , cả ngày mợ càu nhàu : Ốm với yếu gì ! Cái hạng voi dày không núng ấy ốm sao được. |
Đường phố lúc đó vắng tanh , phía trên có mấy căn nhà mở cửa sáng , nhưng nhà họ ở lùi vào trong lại khuất sau những chòm cây dày lá nên Trương không sợ ai để ý đến mình. |
* Từ tham khảo:
- dày bi dày bít
- dày bịt
- dày che mưa, thưa che nắng
- dày cóng
- dày cồm cộp
- dày cộp