đậu xanh | dt. (thực): Cây cao từ 30 tới 70 cm., hoa trắng, trái dài, mọc từng chùm ở nách, mỗi trái có nhiều hột màu xanh gồm 24, 80 % đạm, 1, 38 % dầu, 50, 36 % tinh-bột, có tính giải-độc, lợi tiểu-tiện, trừ thuỷ-thũng, trị bệnh giời, dùng làm giá, bún tàu, nhân bánh, v.v... (Phaseolus aureus). |
đậu xanh | dt. Cây giải độc, trồng nhiều ở khắp nơi để lấy hạt ăn, cây thảo sống hàng năm, cao đến 0,5m, toàn cây có lông, lá kéo mọc so le, quả hình trụ, vỏ có lông, chứa 10-15 hạt, màu xanh, gần hình cầu, hạt có màu xanh lục, tròn nhỏ dùng để nấu chè, thổi xôi... và có tác dụng thanh nhiệt, lợi tiểu, chữa lị, tả, phù thũng, giải độc đặc biệt do nấm độc, say sắn. |
đậu xanh | dt Thứ đậu hạt nhỏ có vỏ màu xanh lục thường dùng nấu chè hoặc làm nhân bánh: Xay đậu xanh để làm nhân bánh chưng. |
đậu xanh | d. Loài đậu hạt nhỏ, màu lục, vị bùi, thường dùng thổi xôi, nấu chè và làm miến. |
Thấy Liên ngồi lo lắng suy tư , ông Hoạt không đành lòng , bước lại gần hỏi : Mợ có làm theo cách tôi dặn không ? Đã làm rồi , nhưng chẳng thấy gì ông ạ ! Mợ cho cậu ấy ăn chè đậu xanh mấy lần rồi ? Tất cả bốn lần. |
Nhưng nàng vẫn nén lòng mà giữ bộ mặt tươi tỉnh : Mình ăn cháo đậu xanh không , để em đi nấu. |
Đây là một làng giàu có , nhờ hoa lợi của dãy nương rẫy bạt ngàn quanh năm tươi xanh những bắp , đậu phộng , đậu xanh và thuốc lá. |
Chúng ta quần quật nai lưng làm việc từ sáng sớm đến tối mịt , để được gì nào ? Được nhiều lắm chứ ! Lúa rẫy , bắp , đậu xanh khắp mọi nơi là do ai ? Do chúng ta. |
Người cân đậu xanh , mấy bơ gạo nếp , người con gà , người ít lạc , nải chuối , chục trứng. |
Cả một tháng trời ngày nào cũng tam thất nhét bụng gà đem cách thuỷ , chân giò , đậu xanh , gạo nếp , hạt sen hầm trong nồi áp suất , khiến ai gặp cũng ngạc nhiên vì cô lại trẻ ra , trắng hồng , béo đẹp còn hơn cả ”thời oanh liệt“ , có thể gọi là hoa khôi của Hà Nội được. |
* Từ tham khảo:
- đậu xương rồng
- đây
- đây đẩy
- đây đẩy như gái rẫy chồng ốm
- đây đó
- đây đớt