đầu độc | đt. Giết người bằng thuốc độc: Bị đầu-độc chết // (R) Làm truỵ-lạc tinh-thần: Dùng dâm-thư, tuồng khiêu-dâm đầu-độc thanh-niên. |
đầu độc | - đgt. (H. đầu: đưa vào; độc: chất nguy hiểm) 1. Bỏ thuốc độc định làm cho người ta chết: Vụ vợ lẽ đầu độc vợ cả 2. Làm cho tinh thần bại hoại: Những tranh, phim đồi trụy đầu độc tâm hồn của tuổi trẻ (TrVGiàu). |
đầu độc | đgt. 1. Đưa trực tiếp hoặc gián tiếp vào cơ thể người khác một chất độc dưới nhiều dạng để hãm hại: vụ đầu độc dã man. 2. Làm cho nhiễm phải tư tưởng, tình cảm xấu xa, đồi truỵ: đầu độc trẻ em bằng các loại phim chưởng. |
đầu độc | đgt (H. đầu: đưa vào; độc: chất nguy hiểm) 1. Bỏ thuốc độc định làm cho người ta chết: Vụ vợ lẽ đầu độc vợ cả 2. Làm cho tinh thần bại hoại: Những tranh, phim đồi truỵ đầu độc tâm hồn của tuổi trẻ (TrVGiàu). |
đầu độc | đt. Cho uống thuốc độc, ngr. Làm cho hư hỏng: Đầu-độc dân chúng bằng các cuộc ăn chơi truỵ-lạc. |
đầu độc | đg. 1. Bỏ thuốc độc vào đồ ăn thức uống để giết người. 2. Làm bại hoại tinh thần: Đầu độc thanh niên bằng sách báo khiêu dâm. |
Cô không nói tiếp như mọi lần : “Nếu không có anh chị tôi thì anh đã đầu độc con tôi bằng bông hoa hồng rồi“. |
Trương Phụ nhớ trong truyền thuyết dân gian , Võ Đại Lang đời Tống , anh ruột đầu lĩnh Lương Sơn Bạc Võ Tòng , bị vợ là Phan Kim Liên đầu độc bằng thứ nước này. |
Thoát khỏi tai họa vì tình thì giờ đây , thời buổi kinh tế thị trường , lại vì tiền mà nó bị đầu độc ! Bính nghĩ thế vì có lần cô nghe bà con nói nhỏ : “Lão Tỉ chỉ muốn cho cái cây ấy chết. |
Tại Phú Lợi , Ngạn đã tham gia cuộc đấu tranh chống vụ đầu độc tù nhân lớn nhất từ trước đến nay của Mỹ Diệm. |
Anh Hai Thép kết luận rằng địch đã đầu độc suối , chính Năm Nhớ đã uống phải vốc nước suối có thuốc độc rồi. |
Cô không nói tiếp như mọi lần : "Nếu không có anh chị tôi thì anh đã đầu độc con tôi bằng bông hoa hồng rồi". |
* Từ tham khảo:
- đầu đội vai mang
- đầu đông cuối tây
- đầu đơn
- đầu đũa ngọn ngành
- đầu đuôi
- đầu đuôi ngọn ngành