đất đai | dt. Nh. Đất-cát (nghĩa 2) // (truyền) Cuộc đất có thần ngự-trị: Nấu mâm cơm cúng đất-đai. |
đất đai | dt. Đất nói chung: đất đai phì nhiêu o xâm chiếm đất đai o khí hậu, đất đai thích hợp với phát triển nông nghiệp. |
đất đai | dt 1. Đất để sử dụng: ở Tây-nguyên không thiếu gì đất đai 2. Như đất nước: Bảo vệ đất đai của Tổ quốc. |
đất đai | dt. Nói chung về đất: Đất-đai miệt ấy tốt lắm. |
đất đai | d. 1. Miền đất. 2. x. Đất nước: Bảo vệ đất đai. |
đất đai | Cũng như đất-cát nghĩa thứ nhất. |
Chẳng những thế , đất đai ngày một mở rộng , mênh mang liền một dải từ Thuận Hóa vào đến Gia Định. |
Vườn chuối xơ xác , bụi tre ngả nghiêng , cỏ dại mọc đầy trên lối đi , đất đai ở đây như đã cạn sức sống nên cây cỏ hoang sơ , héo úa. |
Nhờ đất đai âm trạch , cho anh Hai trúng mươi chuyến câu thì lo gì chẳng kiếm được cái vốn kha khá ! Tía nuôi tôi còn giọng phân vân : Bỏ nghề cũng lâu... Tôi e nhát tay ! Ông già bịt khăn đỏ tức thời cầm chai rượu giơ lên : Sông lạ đãi người câu mới. |
Có lẽ là vì từ bao nhiêu đời nay tổ tiên mình , rồi đến ông cha mình tin tưởng , rồi đến mình đây tin tưởng lđất đaidai cũng như sinh vật , ngưng hoạt động trong những ngày cuối năm , lại bắt đầu sống lại , với sự trở về sắp tới của khí ấm. |
Trong số ấy có con Lý và thằng chồng nó ở Hà Nội về cứ nhắn nhe bảo tôi đừng bán chác đất đai gì cả , vì mồ mả , ông cha , tổ tiên. |
Chàng lại cử binh đánh các lân bang , mở rộng đất đai thành một nước lớn [7]. |
* Từ tham khảo:
- đất đèn
- đất đỏ
- đất đô thị
- đất động trời kinh
- đất hiếm
- đất hoang hoá