đạt | bt. Thông-suốt, hiểu rõ: Cùng-đạt, đỗ-đạt, thông-đạt; Đạt hết đạo-lý // Đến nơi, gặp vận tốt, mở-mang, xong việc: Hiển-đạt, phát-đạt, tiến-đạt; Mục đích đã đạt // Thông-báo, gởi đi: Chuyển-đạt, thông-đạt; Đạt lên cấp trên. |
đạt | - I đg. 1 Đến được đích, thực hiện được điều nhằm tới. Đạt mục đích. Nguyện vọng chưa đạt. Năng suất đạt 10 tấn một hecta. Thi kiểm tra đạt loại giỏi. 2 (cũ). Đưa cái mang nội dung thông báo chuyển đến đối tượng thông báo. Đạt giấy mời đi các nơi. - II t. 1 yêu cầu, mức tương đối (thường nói về sự đánh giá nghệ thuật). Dùng chữ đạt. Bài thơ đạt. 2 (id.; kết hợp hạn chế). (Vận hội) may mắn, làm việc gì cũng dễ đạt kết quả mong muốn. Vận đạt. |
đạt | I. đgt. 1. Đến được đích, thu được kết quả như yêu cầu đề ra: đạt mục đích o đạt kết quả tốt. 2. Chuyển, gửi giấy tờ mang nội dung thông báo đến nơi người nhận: đạt thông báo o đạt giấy mời. II. tt. 1. Đúng với yêu cầu: thi đạt o Bài thơ viết khá đạt. 2. May mắn trong việc làm, có được kết quả như mong muốn: vận đạt. |
đạt | đgt 1. Gửi giấy tới: Đạt giấy mời 2. Đến được; Thực hiện được; Đạt mục đích 3. Thu được kết quả: Năng suất đạt khá cao. tt Được như ý muốn: Vận chưa đạt; Bài thơ chưa đạt. |
đạt | đt. 1. Thống suất: Chưa đạt tới đạo-lý. 2. Thông báo cho biết: Chuyển đạt, truyền đạt. 3. (khd) May mắn, gặp vận tốt: Phát đạt. 4. Tới: Phải chuyên cần mới đạt được mục-đích. // Đạt mục-đích. |
đạt | đg. 1. Gửi tới: Đạt giấy mời. 2. Đến: Đạt mục đích. 3. Thu được kết quả tốt: Đạt thành tích cao. 4. Thông suốt: Đạt hết lí lẽ. 5. Nói vận may, vận tốt: Vận đạt. |
đạt | 1. Thông suốt: Học chưa đạt hết lý. 2. Thông báo cho người ta biết: Đạt giấy. 3. Gặp vận tốt: Vận đạt. |
Loan thoáng nghĩ đến hai cảnh đời trái ngược nhau : một cảnh đời yên tịnh ngày nọ trôi theo ngày kia như dòng sông êm đềm chảy , nhẫn nại sống trong sự phục tùng cổ lệ như mọi người con gái khác và một cảnh đời rộn rịp , khoáng đạt , siêu thoát ra hẳn ngoài lề lối thường. |
Nàng nghĩ chỉ còn cách ấy là có thể thoát ly ra khỏi gia đình được , và có ra khỏi cái chốn gay go , ngày ngày quanh quẩn với những bổn phận không đâu , mới có thể nghĩ đến sự lập thân cho chồng , rồi dần dà đổi một người chồng vụn vặt tỉ mỉ ra một người chồng có thể cùng nàng chung sống một cuộc đời rộng rãi , khoáng đạt : một cuộc đời mới. |
Loan nhận thấy sự mong ước của bà Hai chỉ là sự mong ước không thể đạt được , vì con nàng đó cũng như nàng đó đối với bà Hai chỉ là những người xa lạ , đứa con nàng đẻ ra đã hoàn toàn thuộc về nhà chồng , và cay nghiệt thay ! Người mẹ chồng xưa nay vẫn ghét ngon ghét ngọt nàng , lại là người yêu quý con nàng nhất. |
Loan thấy trong lòng sung sướng vì nàng nhận ra rằng nàng không lầm , sự ao ước bấy lâu sống một cuộc đời khoáng đạt là sự ao ước đích đáng , do sự nhu cầu thiết thực của tâm hồn mà ra. |
Tôi không có cái hăng hái như người khác mơ tưởng một cái văn minh mà ta vẫn thường cho là văn minh , tôi chỉ muốn trở lại thời cổ sơ , cố đạt được cái mộng các bực hiền triết ta ngày trước , có thế thôi. |
Không biết sau đây , anh đạt được mục đích , có để cho tôi về nương thân ở đấy không , hay cái lòng tôi còn tục quá , còn hám tiền của , danh lợi quá , vẫn ưa những cái phiền phức , xấu xa , chưa biết yêu cảnh thiên nhiên nên không đáng là người đồng chí với anh chăng. |
* Từ tham khảo:
- đạt tình thấu lí
- đau
- đau đáu
- đau đớn
- đau đẻ, ngứa ghẻ, hờn ghen
- đau khổ