đạo tặc | dt. Giặc cướp // (R) Quân trộm cướp giết người. |
đạo tặc | đgt. Trộm cướp: quân đạo tặc. |
đạo tặc | dt (H. đạo: trộm cắp; tặc: giặc) Kẻ trộm cướp: Tướng quân còn đó, các nơi đạo tặc thấy kinh dè (NgĐChiểu). |
đạo tặc | đt. Trộm cướp. |
đạo tặc | d. Trộm cướp. |
đạo tặc | Trộm giặc. |
Dứt khoát không thể có chỗ dung thân cho bọn đạo tặc , bọn lưu manh , bọn khao khát quyền hành , bọn biển lận đội lốt hào hiệp. |
Cái tiếng mắt nứa nổ to ở cây đình liệu cháy sắng , có khác gì cái tiếng đốt ống lệnh bật hồng của phường đạo tặc , lúc quân hồi vô lệnh. |
Đền Trình có nghĩa là trình diện , mong các bậc thánh thần nhận mặt để chở che cho họ tránh gặp thú giữ , và dđạo tặctrên đường đi. |
Thủy hỏa dđạo tặc, lũ lụt , cháy nổ được coi như giặc nhưng nhiều nơi chưa nhận thức tốt. |
Cô nàng Jailbreak sống trong vùng dđạo tặcnơi tràn ngập virus hóa ra cũng có nỗi niềm và thân phận bí mật. |
Không còn cảnh bần cùng sinh dđạo tặcnhư ngày trước , người rạch Rít phú quý sinh lễ nghĩa hay thơm thảo với khách thành phố về thăm quê. |
* Từ tham khảo:
- đạo thiên chúa
- đạo tin lành
- đạo trệ
- đạo vật tổ
- đạo vợ nghĩa chồng
- đáp