dằn | đt. Để vật nầy đèn lên vật kia: Dằn giấy kẻo bay // (B) Nén, nhịn: Dằn cơn nóng giận, dằn sự thèm khát // (R) Để vô cho nặng: Dằn ba hột, dằn chút đỉnh trong túi. |
dằn | - đgt. 1. Đè, nén xuống, không cho trỗi dậy, nổi lên: dằn hòn đá trên nắp thùng dằn cà. 2. Nén chịu, kìm giữ, không cho bộc lộ tình cảm: dằn lòng dằn cơn giận. 3. Đặt mạnh xuống để tỏ thái độ tức giận, không bằng lòng: dằn bát xuống mâm dằn cốc xuống bàn. 4. Nhấn mạnh ở từ nào, tiếng nào khi nói: nói dằn từng tiếng một. |
dằn | đgt. 1. Đè, nén xuống, không cho trỗi dậy, nổi lên: dằn hòn đá trên nắp thùng o dằn cà. 2. Nén chịu, kìm giữ, không cho bộc lộ tình cảm: dằn lòng o dằn cơn giận. 3. Đặt mạnh xuống để tỏ thái độ tức giận, không bằng lòng: dằn bát xuống mâm o dằn cốc xuống bàn. 4.Nhấn mạnh ở từ nào, tiếng nào khi nói: nói dằn từng tiếng một. |
dằn | đgt 1. Đè và chặn bằng một vật nặng: Muối dưa cả cây phải dằn đá 2. Đặt mạnh: Sầu riêng, cơm chẳng muốn ăn, đã bưng lấy bát lại dằn xuống mâm (cd) 3. Nhấn mạnh: Ông ấy tức bực, dằn từng tiếng 4. Nén lại, không cho lộ ra: Dằn cơn giận 5. Để thêm vật nặng vào cho cân: Dằn thuyền. |
dằn | đt. 1. Đè, để vật gì nặng lên trên: Dằn giấy cho gió khỏi bay. // Dằn giấy 2. Để thêm vật nặng cho cân: Dằn một đầu thúng. // Vật dằn 3. Nén lại: Dằn lòng. 4. Nói mạnh, có vẻ gắt gỏng: Dằng từng tiếng một. 5. Đặt mạnh xuống: Dằn quyển sách xuống bàn mà hét lớn. |
dằn | đg. 1. Đè, chặn bằng một vật nặng: Dằn giấy. 2. Nén xuống. 3. Nói mạnh, có vẻ bất bình: Dằn từng tiếng. 4. Để thêm vật nặng vào cho cân: Dằn thuyền; Dằn tàu. |
dằn | 1. Đè xuống, nén xuống, vật xuống: Dằn lòng, dằn dưa, dằn cà, dằn trâu ra để giết. Văn-liệu: Nhớ ai cơm chẳng buồn ăn, Đã bưng lấy bát lại dằn xuống mâm (C-d). 2. Chuyển, đỡ: Bùa nào dằn, thuốc nào dằn (Ph-Tr). 3. Đặt mạnh xuống: Dằn bát xuống mâm. |
Tự nhiên nàng nói dằn hai tiếng " ngon lạ " , tuy nàng không định ý nhắc lại hai tiếng mà Trương vừa dùng đến. |
Chàng không ý dằn hai tiếng " ngon lạ " và cũng không nhìn Thu , nhưng chàng biết là Thu nhìn mình. |
Nàng nói dằn vào hai tiếng " điều độ " làm như có ý khuyên Trương. |
Chương tiến thẳng đến trước mặt nàng , dằn từng tiếng : Bây giờ thì xin mời cô đi ngay cho. |
Chàng dằn từng tiếng lạnh lùng hỏi : Sao tôi hỏi lại không nói gì hết vậy ? Thấy chồng giận dữ , Liên hiểu và thông cảm ngay. |
Chàng đã quen với đời sống mù loà , với mọi nỗi đau khổ dằn vặt cả thể xác lẫn tinh thần. |
* Từ tham khảo:
- dằn hắt
- dằn mặt
- dằn thúc
- dằn vặt
- dằn vật
- dắn