dặm | dt. Khoảng đường mà bề dài được nhà-nước ấn-định tuỳ thuộc đường bộ hay đường biển và tuỳ xứ: Năm dặm đoản-đình, mười dặm trường-đình; Đường xa ngàn dặm // (R) Đường đi xa-xôi: Lướt dặm băng ngàn. |
dặm | đt. X. Dạm: Dặm mặt. |
dặm | - dt. 1. Đơn vị cũ đo đường dài vào khoảng gần 500 mét: Sai một li đi một dặm (tng); Muôn dặm đường xa, biết đến đâu (Tố-hữu); Ngàn dặm chơi vơi (Ca nam bình) 2. Đường đi: Bóng chiều đã ngả, dặm về còn xa (K). |
dặm | dt. 1. Đơn vị đo cũ ở Việt Nam, bằng khoảng 1000 thước ta (một thước ta bằng 0,40m): đi mấy đặm đường o sai một li đi một dặm (tng.). 2. Đơn vị đo độ dài một số nước, thường là khác nhau ở mỗi nước: dặm Trung Quốc bằng 500 mét. 3. Đường đi xa xôi: đường xa dặm vắng o Hài văn lần bước dặm xanh (Truyện Kiều). |
dặm | dt. Lối hát dân ca vùng Nghệ Tĩnh nhiều người cùng hát với nhau, lời ca thường ở dạng đối đáp: hát dặm. |
dặm | đgt. Dạm: dặm vợ. |
dặm | dt 1. Đơn vị cũ đo đường dài vào khoảng gần 500 mét: Sai một li đi một dặm (tng); Muôn dặm đường xa, biết đến đâu (Tố-hữu); Ngàn dặm chơi vơi (Ca nam bình) 2. Đường đi: Bóng chiều đã ngả, dặm về còn xa (K). |
dặm | dt. 1. Một khoảng đường: Theo mình, một dặm là 135 trượng. Theo Âu-tây, dặm đường tính là 4 cây số. Dặm biển là 4 cây số 555; dặm Anh (đơn-vị đo bề dài ở Anh) là 1609 thước, dặm tây là 1852 thước. // Ngàn dặm, xa lắm. 2. Đường xa xôi: Giã nhau mười dặm trường đình (Ng.Du) Dặm liễu sương sa khách bước dồn (B.H.TH.Quan). // Dặm liễu. Dặm nghìn. |
dặm | dt. Một lối hát: Hát dặm. |
dặm | d. 1. Quãng đường dài 135 trượng. 2. Quãng đường dài 4km. 3. Đường dài: Bóng chiều đã ngả, dặm về còn xa (K). |
dặm | 1. Một thôi đường (dài 135 trượng): Năm dặm đoản đình, mười dặm trường đình. Văn-liệu: Dặm hồng bụi cuốn chinh-an. Nửa in gối chiếc, nửa soi dặm trường. Giã nhau mười dặm trường-đình (K). Chí làm trai dặm nghìn da ngựa (Ch-ph). 2. Nói về đường đi xa-xôi: Hài văn lần bước dặm xanh (K). |
dặm | Một lối hát, nhiều người cùng hát với nhau: Hát dặm. |
Loan nói : Chắc lại vẫn cái đĩa Nam bằng ngày xửa ngày xưa chứ gì ? Nàng vừa quay máy vừa hát khe khẽ : Nước non ngàn dặm ra đi... Một lúc tiếng hát nổi lên , trừ Dũng ra , còn người nào cũng chú ý lắng tai nghe. |
Ai làm cho bướm lìa hoa Cho chim xanh nỡ bay qua vườn hồng Ai đi muôn dặm non sông Để ai chứa chất sầu đong vơi đầy. |
Ai ơi nghĩ lại cho mình Giang sơn nghìn dặm công trình biết bao ! Ai ơi ! Nhớ lấy lời này : Tầm nuôi ba lứa , ruộng cày ba năm Nhờ trời hoà cốc phong đăng , Cấy lúa lúa tốt , nuôi tằm tằm tươi Được thua dù có tại trời Chớ thấy sóng cả mà rời tay co. |
Anh đi ra cay đắng như gừng Đường xa xôi ngàn dặm , khuyên em đừng nhớ thương. |
Anh mong gởi cá cho chim Chim bay ngàn dặm cá chìm biển Đông. |
BK Anh mong gởi cá cho chim Chim bay ngàn dặm cá tìm biển Đông. |
* Từ tham khảo:
- dặm liễu sương sa
- dặm ngàn
- dặm nghìn
- dặm nghìn da ngựa
- dặm trường
- dăn