đãi ngộ | đt. Cư-xử, đối-đãi: Được đãi-ngộ bình-đẳng. |
đãi ngộ | - đg. Cho hưởng các quyền lợi theo chế độ, tương xứng với sự đóng góp. Chính sách đãi ngộ đối với thương binh. Đãi ngộ thích đáng. |
đãi ngộ | đgt (H. đãi: cư xử; ngộ: gặp gỡ) Đối xử rất tử tế: Do chủ nghĩa cá nhân mà sinh ra đòi hỏi hưởng thụ, đãi ngộ (HCM). |
đãi ngộ | đt. Đối đãi, cư xử: Xin đa tạ về sự đãi-ngộ ân-cần. // Sự đãi-ngộ. |
đãi ngộ | đg. Đối đãi, cư xử về mặt quyền lợi: Chính sách đãi ngộ đối với thương binh. |
Anh từ chối tất cả sự ưu tiên , đãi ngộ mà Đảng dành cho. |
Quân nhân ở Ấn Độ được hưởng chính sách đãi ngộ rất tốt". |
"Lương cao , đãi ngộ tốt". |
Đi kèm với danh hiệu cao quý là một sự đãi ngộ đáng kể đến mức một người hay tính toán như Xuân Diệu không cảm thấy mình bị thiệt. |
Trước đây , khi Anh Tông sắp băng có bảo vua : "Mộc Đạc trải thờ ba triều , là người cung kính , thận trọng , giữ gìn , học thức khả quan , nên đãi ngộ cho khéo , chớ để bị người ta ngăn trở". |
Trước đây , nước ta đưa bọn nội nhân Nguyễn Tông Đạo , Nguyễn Toán đến Kim Lăng , vua Minh dùng làm cận thần , đãi ngộ rất hậu. |
* Từ tham khảo:
- bình-hành
- bình-tỉnh
- bình-thanh
- bình-vị-phương
- bình thơ
- bình văn