đại để | trt. Đại-khái, đại-loạn, tóm-tắt điều quan-trọng: Đại-để, việc ấy như vầy... |
đại để | pht. Nói chung, một cách có tính khái lược qua những điểm chính: chuyện đại để là thế này. |
đại để | trgt (H. đại: lớn; để; cho đến) Trên những nét lớn: Chính sách ấy đại để chỉ có thế. |
đại để | trt. Tổng-quát, chung cả: Đại-để, chiến-tranh là cái mối lợi cho các tay buôn bán khí-giới. |
đại để | ph. Cg. Đại thể. Trên những nét lớn: Đại để công việc chỉ có thế. |
đại để | Tổng-quát, nói chung: Đại-để cái việc ấy chỉ có thế thôi. |
Có thể còn những dị bản khác đại để : Ham chi đồng bạc con cò Bỏ cha bỏ mẹ đi phò Lang sa Và bài kia : Le crapeau a les lèvres rouges , C’est que le crapaud a mâché du bétel. |
Năm 1936 , chính quyền thành phố quyết định di dời nghĩa trang chôn cất người chết vô thừa nhận ở bãi Nghĩa Dũng , vợ chồng nhà tư sản dân tộc Trịnh văn Bô đã cúng 100 tiểu đại để đựng hài cốt. |
Cái lòng căm hờn giận dữ của tôi cũng đã như của kẻ nào vào một trường hợp đại để như vậy. |
đại để là cả thầy Sơn Nam lẫn thằng Đệ nhị ấy cùng yêu một cô. |
đại để , cứ 110 hộ là một lý , mỗi năm cử một lý trưởng , mười giáp thủ , để nhận các việc lao dịch , hết lược lại cử từ đầu. |
đại để , quy chế do Đăng và Trãi định ra phần nhiều không hợp nhau , những chỗ bàn về số lượng , trọng lượng các nhạc khí có nhiều điều trái nhau , mà trình bày cũng khác nhau , cho nên Trãi xin thôi việc đó. |
* Từ tham khảo:
- đại điển
- đại đinh
- đại đoàn
- đại đoàn kết
- đại đô
- đại độc