đại đô | dt. Huyệt thuộc đường túc thái âm tì kinh ở cạnh trong ngón chân cái, phía trước và dưới khớp bàn và ngón, chỗ da trắng đỏ, chuyên chữa bụng chướng, bụng đau, sốt cao, không ra mồ hôi, theo đông y. |
đại đô | (đại đô-thị) dt. Đô thị lớn. |
Hắn được thăng Tả quân đại đô đốc Du quận công. |
Từ năm 1749 khi xây dựng bức tường đại đô và có thêm tám cửa ô thì số lượng chợ tăng thêm". |
Tuấn cùng với đại đô đốc Tu Tắc105 và Tướng quân Cố Dung trước sau ba lần đánh Giao Châu. |
105 Nguyên bản in là Thái đô đốc , nên sửa là đại đô đốc , theo Thông giám và Tấn thư , Đào Hoàng truyện , CMTB3 , 11b chép chức quan của Tu Tắc là Bộ đốc. |
Lấy Nhập nội tư khấu Bắc đạo hành quân đô tổng quản Lê Ngân làm Nhập nội đại đô đốc Quy Hóa trấn phiêu kỵ thượng tướng quân đặc tiến khai phủ nghi đồng tam ty thượng trụ quốc , Quốc huyện thượng hầu. |
Lấy Chiêu nghi Lê Nhật Lệ , con gái đại đô đốc Lê Ngân , làm Huệ phi , phế Nguyên phi Ngọc Dao , con gái Lê Sát , làm thứ nhân. |
* Từ tham khảo:
- đại đội
- đại đội trưởng
- đại đôn
- đại đồng
- đại đồng tiểu dị
- đại gia đình