đại đồng | tt. Cùng nhau, giống nhau cả, tất-cả đều là anh em, không phân-biệt màu da, giống người hay giai-cấp: Thế-giới đại-đồng, Chủ-nghĩa đại-đồng. |
đại đồng | tt. (đgt.) 1. Giống nhau trên những nét lớn, cơ bản 2. (xã hội) hoàn toàn bình đẳng như không còn giai cấp, dân tộc, quốc gia: ước mơ về một thế giới đại đồng. |
đại đồng | tt (H. đại: lớn; đồng: cùng nhau) Nói thế giới lí tưởng, trong đó không còn phân biệt quốc gia, không còn chia giai cấp: Lên tháp đại đồng nhờ thang bác ái (PhBChâu). |
đại đồng | dt. Thế-giới công-cọng mà mọi nước, mọi xứ, mọi người đều đồng chung lại làm một. |
đại đồng | t. Nói thế giới cộng sản sau này không còn bờ cõi, quốc gia, giai cấp nữa. |
đại đồng | Công-cộng như nhau cả: Thế-giới đại-đồng. |
Về sau , vào một ngày tháng bảy nhớ đến Nguyễn Tuân xát xà bông vào người nổi bọt lên , gõ chậu Thau , niệm bài văn đó , tôi thèm được nghe một cô đầu nào ở Phú Nhuận , đại đồng niệm đúng theo lối Bắc cho nghe , nhưng chưa có dịp nào thì may làm sao người phục trách mục Tao Đàn cho nghe bài ấy qua giọng một danh ca xứ Bắc. |
Nhưng khi làm nên , hắn thấy vợ không còn nhan sắc nữa nên có ý định tống cổ vợ đi , bèn nhân một hôm vợ trò chuyện với anh đánh giậm , vu cho là ngoại tình , rồi truyện tiếp diễn cũng như trên vừa kể , trừ một vài tình tiết đại đồng tiểu dị[2]. |
đại đồng này , Trạm Trôi và Mai Dịch này. |
Tôi nói ra mấy câu kể lại rồi đọc lời hịch mà chúng tôi vừa thảo ra để cổ động thế giới đại đồng "muôn loài cùng nhau kết anh em" thì họ reo ầm ầm , tất cả lại đâu kéo về đấy , vừa đi vừa nhảy múa vui chơi. |
Tân Dậu , năm thứ 1 (541) , (Lương đại đồng năm thứ 7). |
Nhâm Tuất , năm thứ 2 (542) , (Lương đại đồng năm thứ 8). |
* Từ tham khảo:
- đại gia đình
- đại gia súc
- đại gian đại ác
- đại hà tiết
- đại đởm
- đại đức