đại | dt. Đời, lớp người nối nhau: Cửu đại, tam đại, tứ đại, vạn đại, thời-đại // đt. Thay-thế: Đại-biểu, đại-lý. |
đại | trt. Càn, không do-dự, không dè-dặt: Ăn đại, đi đại, làm đại, đánh đại... |
đại | tt. To lớn, sơ-khảo, đủ, tự-kiêu, tiếng tôn-xưng người, bài-tiết ra phẩn: Đồn-đại, lớn đại, phóng-đại, ngựa tế nước đại, đi đại. |
đại | bt. Đen, màu đen; lông mày đàn-bà. |
đại | dt. Cái đãy, cái túi. |
đại | - 1 d. Cây có nhựa mủ, lá dài, khi rụng để lại trên thân những vết sẹo lớn, hoa thơm, thường màu trắng, thường trồng làm cảnh ở đền chùa. - 2 d. Nguyên đại (nói tắt). Đại nguyên sinh. Đại thái cổ. - 3 I t. (dùng phụ sau d.; kết hợp hạn chế). Thuộc loại to, lớn hơn mức bình thường. Lá cờ đại. Nặng như cối đá đại. - II p. (kng.). Đến mức như không thể hơn được nữa; rất, cực. Cái cười vô duyên. Hôm nay vui đại. Trời rét đại. - III Yếu tố ghép trước để cấu tạo danh từ, động từ, có nghĩa "lớn, thuộc loại lớn, hoặc mức độ lớn hơn bình thường". phú*. Đại gia đình*. Đại thắng*. Đại thành công. - 4 p. (kng.). (Làm việc gì) ngay, không kể nên hay không nên, chỉ cốt cho qua việc, vì nghĩ không còn có cách nào khác. Nhảy đại. Cứ làm đại đi. Nhận đại cho xong việc. |
đại | dt. Cây trồng làm cảnh ở chùa có nhựa mủ, lá dày, hoa thường màu trắng, thơm, nở thành chùm. |
đại | I. tt. Tolớn hơn mức bình thường: lá cờ đại II. pht.Ở mức độ rất cao: đại vô duyên o đại xỏ lá o trời rét đại. III. To, lớn, trái với tiểu (nhỏ): đại ác o đại bác o đại bại o đại bản dinh o đại bản doanh o đại bàng o đại bằng o đại bi o đại bịp o đại bộ phận o đại bợm o đại ca o đại cán o đại cáo o đại châu o đại chiến o đại chúng o đại công nghiệp o đại cực o đại cuộc o đại cương o đại dương o đại đa số o đại đảm o đại đao o đại đại o đại đăng khoa o đại để o đại đế o đại đoá o đại đoàn o đại đoàn kết o đại độ o đại đội o đại đồng o đại động mạch o đại đởm o đại đức o đại gia o đại gia đình o đại gian o đại hàn o đại hội o đại hội đồng o đại hồng thuỷ o đại huynh o đại khái o đại khánh o đại khoa o đại kích o đại lãn o đại lão o đại lễ o đại lí o đại liên o đại loại o đại lộ o đại luận o đại lục o đại lược o đại lượng o đại mạch o đại náo o đại não o đại ngàn o đại nghi o đại nghĩa o đại nghịch o đại ngôn o đại nguyên soái o đại nhân o đại nho o đại phá o đại phàm o đại pháo o đại phu o đại phú o đại phúc o đại quan o đại quát o đại quân o đại quy mô o đại sứ o đại sứ quán o đại sư o đại tá o đại tài o đại tang o đại táo o đại thánh o đại thắng o đại thẩm o đại thần o đại thể o đại thọ o đại thụ o đại thử o đại thừa o đại tiện o đại trà o đại trang o đại trào o đại trượng phu o đại tu o đại tuần hàn đại tuyết o đại tự o đại tướng o đại uý o đại vương o đại xá o đại ý o cực đại o khâm sai đại thần o phong đại o quảng đại o trọng đại o tự cao tự đại o vĩ đại. |
đại | tt. Nhanh, cốt cho xong, không cần cân nhắc suy tính lâu để làm việc khác: viết đại cho xong o nói đại di, sợ gì. |
đại | I. Giai đoạn phát triển lớn trong lịch sử phát triển địa chất và thế giới hữu cơ: cận đại, cổ đại, đồng đại, hiện đại, hiện đại hoá, lịch đại, nguyên đại, niên đại, thời đại, triều đại, trung đại, vạn đại. 2. Đời: ngũ đại, tam đại, tứ đại đồng đường. II. Thay: đại biện, đại biểu, đại danh từ, đại diện, đại lí, đại nghị, đại số, đại từ. |
đại | dt (thực) Loài cây thân có nhựa mủ, lá dày và dài, hoa thơm có màu trắng hoặc màu hồng: Đôi gốc đại nghiêng tàn lay bóng (Tố-hữu). |
đại | dt Mỗi thời kì lớn nhất của lịch sử Trái đất, xác định bằng thứ tự các lớp đất đá chồng chất lên nhau và các hoá thạch tìm thấy trong đó: Đại nguyên sinh; Đại thái cổ. |
đại | tt To lớn: Treo ở sân đình một lá cờ đại. trgt 1. Nhiều: Ăn đại đi 2. Rất: Đại rét 3. Bừa: Làm đại đi. |
đại | dt. (th) Thường gọi là cây hoa sứ, lá lớn, hoa cánh nhỏ màu vàng trong, hương thơm. |
đại | dt. 1. Đời (khd). 2. (khd) Thay: Đại-diện, đại-sứ. |
đại | (khd). To, lớn: Đại học, đại cường-quốc. |
đại | d. Loài cây thân có nhựa mủ, hoa trắng, lá dài, khi rụng thì để lại trên thân những vết sẹo lớn. |
đại | (địa) d. Mỗi thời kì lớn nhất của lịch sử Quả đất, xác định bằng thứ tự các lớp đất đá chồng chất lên nhau và các hoá thạch tìm thấy trong đó. |
đại | I. t. To, trên cỡ trung bình, to nhất: Áo bông hạng đại. II. ph. 1. Nhiều (với ý xấu): Ăn đại rồi ngủ tràn. 2. Bừa: Cứ làm đại đi! 3. Rất, lắm: Quân đại bợm. |
đại | Tên một loài cây, lá dài và to, cánh hoa ngoài trắng, trong hơi vàng, hương thơm, hay trồng ở trước cửa đình chùa. |
đại | I. Đời: Tam-đại, tứ-đại. II. Thay (không dùng một mình). |
đại | To, lớn. Trái với tiểu. |
Nàng thấy Trương vẫn thản nhiên đứng vịn vào cành đại ngắm phong cảnh dưới cánh đồng. |
Trong chế độ đại gia đình , không có những dây thân ái tự nhiên ràng buộc người nọ với người kia , thì đành lấy những dây liên lạc giả dối mà ràng buộc lấy nhau vậy. |
Cái chí của nó phải ngược lại cái chí của bố nó , em mới cho nó là đứa con có hiếu... Bố nó có mỗi một cái chí là hết sức bênh vực đại gia đình , để bây giờ cha mẹ , mà sau này sống nhờ con. |
Loan biết Dũng nói dối , vì ông cụ thân sinh ra Dũng đã qua đời được mấy tháng nay , nàng chắc là Dũng có việc khẩn cấp lắm , mà việc đó là việc gì thì Loan đã đại khái đoán ra được rồi. |
Hoạch buồn rầu nói : Cô Minh Nguyệt , cô Lệ Hồng là những người đã chết rồi mà họ cũng nhẫn tâm không tha , còn mai mỉa , chê bai , huống chi như bây giờ đối với Loan , một gái mới mà họ cho rằng đã định tâm giết chồng để thoát ly... Đối với những người tận tâm với chủ nghĩa đại gia đình như thế , thì hễ thuận với gia đình là tốt , mà ngược với gia đình là xấu , cái quyền sống riêng không kể đến được. |
Người nào Thị cũng cho là vô học thức , các ngài hẳn hiểu rõ cái đại học tiểu thuyết của những bọn thanh niên biết tiếng Pháp ; một luồng gió lãng mạn cuối mùa thổi qua để lại biết bao tai hại. |
* Từ tham khảo:
- đại bại
- đại bản doanh
- đại bàng
- đại bàng bụng hung
- đại bàng bụng trắng
- đại bàng đầu nâu