dài | tt. Dọc, bề có tầm-thước rộng hơn bề kia và được một tầm-thước nào đó: Bề dài, chiều dài, dài lối 100m; Thuyền tôi đáy rộng lườn dài, Xưa kia có chở quan-tài cha anh (CD). // Lâu, thì-giờ còn hoài: Đời còn dài; Thức khuya mới biết đêm dài (CD). // trt. Làm cho dài, cho lâu: Kéo dài, chạy dài, tuôn dài // Hẳn-hoi, cách quyết-ý: Chạy dài, chối dài // (truyền): Tiếng gọi kiêng loài sấu: Ông dài. |
dài | - t. 1 Có khoảng cách bao nhiêu đó từ đầu này đến đầu kia, theo chiều có kích thước lớn nhất (gọi là chiều dài) của vật. Tấm vải dài 25 mét. Đo chiều dài. 2 Có chiều dài lớn hơn mức bình thường hoặc lớn hơn so với những vật khác. Đôi đũa dài. Áo may dài quá. Đường dài. Năm ngón tay có ngón dài ngón ngắn (tng.). 3 (id.). (Hiện tượng) chiếm khoảng thời gian bao nhiêu đó từ lúc bắt đầu cho đến lúc kết thúc. Một ngày đêm dài 24 tiếng đồng hồ. 4 (Hiện tượng, sự việc) chiếm nhiều thời gian hơn mức bình thường hoặc hơn những hiện tượng, sự việc khác. Đêm dài. Đợt rét kéo dài. Nói dài lời. Kế hoạch dài hạn. 5 (kng.; dùng sau đg., hạn chế trong một số tổ hợp). Một mực như thế, mãi không thôi. Nghỉ dài. Chơi dài. |
dài | tt. 1. Có khảng cách bao nhiêu đó theo chiều có kích thước lớn nhất; phân biệt với rộng: Tấm vải dài 2 mét. 2. Có kích thước theo chiều dọc lớn hơn bình thường hoặc lớn hơn cái khác: Chiếc gậy dài o năm ngón tay có ngón dài ngón ngắn (tng.). 3. Có khoảng thời gian bao nhiêu đó, xét từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc: Một ngày dài 24 tiếng 4. Chiếm nhiều thời gian hơn mức bình thường hoặc hơn những cái khác: Đợt rét kéo dài o kế hoạch dài hạn. 5. Mãi không thôi: chơi dài o nghỉ dài. |
dài | tt 1. Có hai đầu xa nhau trong không gian: Cái sào dài; Con đường dài; Bờ biển dài ba nghìn ki-lô-mét 2. Có hai đầu xa nhau trong thời gian: Thức lâu mới biết đêm dài (cd); Chuyến đi dài hai tháng 3. Không ngắn: Năm ngón tay có ngón dài, ngón ngắn (HCM). trgt 1. Quá mức trong không gian: Chạy dài; áo may dài quá 2. Quá mức trong thời gian: Nói dài; Đợt rét kéo dài. |
dài | tt. 1. Có một chiều từ bên nầy đo qua bên kia: Đường dài vài cây số. // Bề dài. 2. Có một chiều đáng kể từ chỗ nầy qua chỗ kia: Sông dài trời rộng bến cô liêu (H.Cận) 3. Có một thời gian lâu: Thức khuya mới biết đêm dài (T.ng) 4. bt. Mau, một mạch không ngó với lại: Quân giặc thua chạy dài. |
dài | t. ph. 1. Có hai đầu xa nhau, trong không gian hay trong thời gian: Đường dài; Cuộc họp dài; Thức lâu mới biết đêm dài (cd). 2. Có hai đầu cách nhau một khoảng như thế nào đó, trong không gian hay trong thời gian: Phố dài hai ki-lô-mét; Chuyến đi dài hai tháng. 3. Có một kích thước vượt kích thước khác, vượt xa và không tương xứng với kích thức khác: Khổ sách dài không đẹp. 4. Hết mức qui định hoặc mức tự nhiên: Áo dài; Áo dài tay; Ra phố phải mặc quần dài; Để tóc dài; nằm dài. |
dài | 1. Nói về một chiều so-sánh với chiều khác mà nhiều hơn, trái với ngắn: Đường dài. Văn-liệu: Dài dòng văn tự. Gáo dài hơn chuôi. Bóc ngắn, cắn dài. Tiền ngắn, mặt dài. Bàn tay có ngón ngắn, ngón dài. Thức khuya mới biết đêm dài. 2. Nói về thời-khắc so sánh với một thời-khắc khác mà lâu hơn: Ngày dài, đời dài. |
Hết mớ rau , bà mệt nhọc , ngồi ngay hẳn lên , thở hắt ra một hơi dài , đưa mắt nhìn ra sân. |
Bà thở dài : " Rõ chán ! Nước mưa chẳng thông tráng nồi , lại ướt mất mẻ rơm ". |
Bà Thân cũng cười một tràng dài : Chỉ sợ lại chê cơm khê rồi làm khách thôi. |
Nàng ngạc nhiên thấy một người ăn mặc hơi lạ : quần lĩnh thâm cũ và chiếc áo trắng dài hồ lơ có vẻ đỏm dáng. |
Bà Thân cũng như nhiều bà mẹ khác ở nhà quê , lúc gả chồng cho con chỉ tìm nơi nào có đủ " bát ăn " , không cờ bạc dông dài. |
Cậu phán và mợ phán áo ddàichỉnh tề ngồi một bên , bên kia là bà Tuân và bà Thân. |
* Từ tham khảo:
- dài dại
- dài dặc
- dài dặn
- dài dằng dặc
- dài dòng
- dài dòng văn tự