cười trừ | đgt. Cười thay cho câu trả lời, cốt để tránh nhắc đến điều không phải, không hay của mình hay điều người hỏi muốn biết mà chưa tiện trả lời: Biết có lỗi nên nó chỉ cười trừ o Hỏi em, em chỉ cười trừ. |
cười trừ | đgt Cười để hòng xuý xoá một khuyết điểm hoặc một thiệt thòi đã gây cho người ta: Làm bẩn áo người ta mà chỉ cười trừ thế ư?. |
cười trừ | Cười để xí xoá một lầm lỗi hoặc một thiệt thòi đã gây cho người ta: Đánh mất cái kính, hỏi đến chỉ cười trừ. |
Nó chỉ vòi vĩnh : Mẹ về ở với con đi ! Trước đòi hỏi của con , Hà Lan chỉ biết cười trừ. |
Trà Long nheo nheo mắt : Chú nói dối ! Tôi chỉ biết cười trừ : Thật ra thì...chú quên rồi ! Trà Long ngó tôi , vẻ nghi ngờ : Chú không quên. |
Sốt cả ruột ! Trong lúc Nguyễn Minh Châu vẫn thản nhiên , chỉ há hốc miệng cười trừ thì Nguyễn Khải ngồi cạnh mới thật sung sướng vì lối trừng trị thẳng tay của Nhị Ca , cứ gọi là rũ ra mà cười. |
Nghị Hách cũng cười trừ và chia tay ra bắt tay người Tây , sau khi nháy mắt mấy cái một cách ranh mãnh. |
Như vậy , cái thằng thâm thấp tròn tròn kia nhất định là sản phẩm của một môn phái võ rất cổ... Thấy Lê Hòai Nam ngồi bất động ở góc bàn , mặt ngẩn ra như đang theo đuổi một suy tư vô định hướng , thiếu tá trưởng phòng hình sự chợt phì cười : Sao đấy , tiếc rẻ con mồi lắm hả? Hoài Nam cũng lắcười trừ+`i trừ : Quả thật thằng ấy giỏi. |
Những lúc đó , San , hoặc cười trừ , hoặc đánh trống lảng hoặc giả vờ không nghe thấy. |
* Từ tham khảo:
- cười vào mũi
- cười vỡ bụng
- cười xoà
- cười xộ
- cưỡi
- cưỡi cổ