cười khì | đt. Cười vì vui, không có hậu ý. |
cười khì | đgt. Cười phát ra thành tiếng nhẹ như hơi thở, tỏ vẻ thích thú. |
cười khì | đgt 1. Cười hồn nhiên, không tỏ vẻ nghĩ ngợi gì: Nghe tôi nói, anh ấy chỉ cười khì 2. Cười để xí xoá một lỗi nhỏ: Nó đánh vỡ cái cốc, mẹ nó hỏi đến, nó chỉ cười khì. |
cười khì | bt. Cười vô tâm hay ngu-ngốc: Trần có vui sao chẳng cười khì (Ng. t. Trừ) |
cười khì | đg. 1. Cười một cách hồn nhiên không có vẻ nghĩ ngợi gì. 2. Cười để xí xoá một việc gì: Đánh mất quyển sách, hỏi đến chỉ cười khì. |
cười khì | Cười dọng khì-khì ra dáng vô tâm hay ngu-ngốc: Khi mới đẻ người đà khóc oé, Trần có vui sao chẳng cười khì (Ng-C-Trứ). |
Ông kia cười khì đáp : Vâng , nhất là thuốc lá " ăng lê " của bạn. |
Tôi cười khì khì. |
San cười khì , "em không tin đâu , thầy sướng thấy mồ". |
Thằng Đen lớn nhất , nó chống nạnh cười khì khịt ; "Mẩy phải ở "bên nó". |
Nó ngồi cười khì khì. |
Ê , bạn làm gì thế? Bảnh Trai giãy nảy Bạn có biết câu "nam nữ thọ thọ bất thân" không hả? Tóc Ngắcười khìì khì : Câu đó xưa rồi , "em giai" ! Cái gì? Bảnh Trai nhảy dựng Bạn kêu tôi là em trai hả? Bạn có biết tôi sinh trước bạn... mấy tháng không hả? Bản cô nương đây không cần biết ! Tóc Ngắn nghinh mặt Kêu như vậy thì việc nắm tay mới khỏi bị thiên hạ dị nghị , "em giai" à ! Trong khi Bảnh Trai lắc đầu ngao ngán thì tụi bạn đứng bên kia đường la ầm : Nè , nè , buông tay người ta ra đi ! Bộ năm 2000 con gái được quyền tỏ tình trước hay saỏ Mặc bạn bè trêu chọc , Tóc Ngắn vẫn trơ trơ. |
* Từ tham khảo:
- cười khúc khích
- cười lảo
- cười lỏn lẻn
- cười mát
- cười miếng chi cọp
- cười mỉm