cởi truồng | đgt Không mặc quần: Người dại cởi truồng người khôn xấu mặt (tng). |
cởi truồng | đg. Không mặc quần. |
Các ông xì cút đấy ! Các ông xì cút đấy ! Hay nhỉ ! Ghê gớm quá ! Vô lý ! Xe ấy mà bảo là xe hoa ! Hoa gì , hoa nhọ nồi ! Tưởng bác sĩ vẫn đứng đấy , người tiếp chuyện ông lúc nãy nói : Ông xúi người ta cởi trần ra , thì người ta cởi trần ra thực kia rồi , lại gần cởi truồng nữa. |
Chỉ cần một cái mo cau rụng và mươi cọng sậy là chúng tôi đã làm thành chiếc cộ hai ngựa kéo , đưa viên tướng cởi truồng đầu đội mũ tết lá xanh di " quan sát mặt trận theo sau có cả tiểu đội trẻ em bồng súng theo hầu. |
Tôi cởi truồng lội xuống lung , vớt lớp xác lục bình cháy queo trong chiếc xuồng ngâm nước , vứt lên bờ rồi lắc xuồng tát nước ra. |
Lá cây nhội ở hai bên đướng đi ra dốc Hàng kèn vưn những cái thân gầy lên trên trời và mỗi khi có gió thổi thì từng chiếc lá vàng lại rụng xuống , xoay nhiều vòng , rồi đậu ở trên những vai trắng nuốt của các pho tượng mỹ nhân cởi truồng trong công viên ở cuối Phố Nhi , gần cái hang đá thờ Đức Mẹ. |
Em gái khán Thư thấy anh mình vốn có tính trai lơ bị họ bêu riếu , liền đáp ngay : Này chị nhiêu Khuôn xem kỹ lại nó có giống khán Thư không hay là giống ông Ba Nhòm nhà ta đấy ! Ba Nhòm là ông nội nhiêu Khuôn ngày xưa tằng tịu với một người đàn bà góa bị em chồng họ bắt quả tang , phải quỳ lạy người em nọ rồi cởi truồng về nhà. |
Con chỉ hỏi những đứa bạn cùng tuổi với con : Ban đêm cha mẹ mày có cởi truồng không? Có đứa nhìn con kinh ngạc , Có đứa thì gật đầu... * * * "Ai dạy mày như thế cơ chứ?" Ngay từ hồi học lớp một , lớp hai bọn con đã biết chế nhau rồi. |
* Từ tham khảo:
- lâu
- lâu cứt trâu hoá bùn
- lâu dài
- lâu đài
- lâu đêm hơn thêm hồ
- lâu đời