cóc | dt. (động): Giống vật thuộc loài ếch-nhái, da nổi mụt nhám, hai chân trước ngắn, hai chân sau dài, dùng lưỡi bắt mồi rất lẹ: Cóc kêu dưới vũng tre ngâm, Cóc kêu mặc cóc tre dầm mặc tre (CD). // dt. (B) Người hèn, thấp, nghèo: Cóc đòi đi guốc (tng). |
cóc | trt. Không, chẳng có, tiếng chỉ việc không đáng, không ra gì: Làm cóc gì được ai?. |
cóc | tt. Quắn rối, dây hoặc nhợ xe quá săn, khi buông ra tự nó quắn lại và rối nùi: Dây cóc cả; Xe vừa vừa, kẻo nó cóc. |
cóc | - 1 dt. Động vật thuộc loài ếch nhái có da xù xì, sống trên cạn, thường ở chỗ tối: Ăn cơm lừa thóc, ăn cóc bỏ gan (tng); Con cóc nầm nép bờ ao lăm le lại muốn đớp sao trên trời (cd). - 2 trgt. 1. Không chút nào (thtục): Há non chi mà sợ cóc chi ai (Phan Vân ái); Cấy thưa thừa thóc, cấy dày cóc được ăn (tng) 2. Chẳng có: Còng lưng, gục cổ, cóc ai thương (Tú-mỡ). |
cóc | dt. Động vật thuộc loài ếch nhái, thường ở cạn, da xù xì, mõm ngắn: con cóc o cóc mở miệng o Cóc ba năm lại quay đầu về núi (tng.) o nhảy cóc. |
cóc | I. pht. Không, chẳng (nói sỗ sàng): cóc sợ ai o cóc làm được. II. trt. Gì đâu (hàm ý phủ nhận dứt khoát: sợ cóc gì o có tiền cóc đâu mà làm. |
cóc | dt Động vật thuộc loài ếch nhái có da xù xì, sống trên cạn, thường ở chỗ tối: Ăn cơm lừa thóc, ăn cóc bỏ gan (tng); Con cóc nầm nép bờ ao lăm le lại muốn đớp sao trên trời (cd). |
cóc | trgt 1. Không chút nào (thtục): Há non chi mà sợ cóc chi ai (Phan Vân ái); Cấy thưa thừa thóc, cấy dày cóc được ăn (tng) 2. Chẳng có: Còng lưng, gục cổ, cóc ai thương (Tú-mỡ). |
cóc | dt. Động vật về giống ếch nhái, da xù-xì: Da xấu như da cóc (T. ng) Bao giờ cóc biết đeo hoa, Cho voi đánh phấn, cho gà nhuộm răng (C. d). // Cóc vái trời, làm một việc không ăn thua vào đâu cả, vô ích. |
cóc | (khd). Thường dùng trong tiếng bắt cóc nghĩa là bắt đem đi không cho biết vì muốn tống tiền hay vì lý-do chính-trị. // Vụ, cuộc bắt cóc. |
cóc | trt. Không chẳng: Cóc biết. Làm cóc được. Cấy thưa thừa cóc, Cấy mau cóc ăn (T. ng). Cóc cần. |
cóc | d. Loài ếch nhái, da xù xì, ưa sống ở chỗ tối. |
cóc | d. Chó nuôi ở chùa: Con cóc giữ chùa. |
cóc | (cơ). d. Nh. Cá. ngh, 5. |
cóc | ph. Không một chút nào (thtục): Cóc sợ ai; Cóc biết. |
cóc | Tên một con vật thuộc loài ếch nhái, da xù-xì. Văn-liệu: Rằm tháng bảy cóc nhảy lom-xom (T-ng). Phình bụng cóc (T-ng). Gan như gan cóc tía (T-ng). Cóc đi guốc, khỉ đeo hoa (T-ng). Cóc có gan cóc, kiến có gan kiến (T-ng). Bao giờ cóc biết đeo hoa, Cho voi đánh phấn, cho gà nhuộm răng (C-d). Con cóc leo cành vọng-cách, lăn xuống cái cọc nó cạch đến già. Cóc chết lại có minh-tinh, Thất nghiệp nằm đình có trống cầm canh (C-d). Cóc chết bỏ nhái mồ-côi, Nhái ngồi nhái khóc thương ôi là chàng (C-d). |
cóc | Không, chẳng. Tiếng nói sỗ-sàng: Làm cóc gì được ai. Cóc làm được. Văn-liệu: Ông tiền ông thóc, chớ ông cóc gì ai (T-ng). Cấy thưa thừa thóc, cấy mau thì cóc được ăn (T-ng). Tết nhà nghèo có cóc gì đâu, Đanh và be củ tỏi (câu đối cổ). |
Một con cóc nhảy vào vũng nước , Lan giật mình đứng dậy bảo Ngọc : Thôi , mời ông đi nghỉ. |
Chị ạ , trông con cóc đậu trên cái cọc be rau muống như pho tượng đồng đen một cô kỹ nữ Xiêm La giở hai tay ra múa. |
Anh có tiền riêng cho em mượn ít đồng Mua gan công mật cóc thuốc chồng theo anh. |
Bước sang tháng sáu giá chân , Tháng một nằm trần bức đổ mồ hôi Con chuột kéo cầy lồi lồi Con trâu bốc gạo vào ngồi trong cong Vườn rộng thì thả rau rong Ao sâu giữa đồng , vãi cải lấy ngồng làm dưa Một đàn con bò đi tắm đến trưa Một đàn con vịt đi bừa ruộng nương Voi kia nằm ở gậm giường cóc đi đánh giặc bốn phương nhọc nhằn Chuồn kia thấy cám liền ăn Lợn kia thấy cám nhọc nhằn bay qua Trời mưa cho mối bắt gà Đòng đong , cân cấn đuổi cò xao xao Lươn nằm cho trúm bò vào Một đàn cào cào đuổi bắt cá rô Thóc giống cắn chuột trong bồ Một trăm lá mạ đuổi vồ con trâu Chim chích cắn cổ diều hâu Gà con tha quạ biết đâu mà tìm Bong bóng thì chìm , gỗ lim thì nổi Đào ao bằng chổi , quét nhà bằng mai Hòn đá dẻo dai , hòn xôi rắn chắc Gan lợn thì đắng , bồ hòn thì bùi Hương hoa thì hôi , nhất thơm thì cú Đàn ông to vú , đàn bà rậm râu Hay cắn thì trâu , hay cày thì chó. |
BK Bước sang tháng sáu giá chân , Tháng một nằm trần bức đổ mồ hôi Con chuột kéo cầy lồi lồi Con trâu bốc gạo vào ngồi trong cong Vườn ruộng thì thả rau rong Ao sâu giữa đồng , vãi cải lấy ngồng làm dưa Một đàn con bò đi tắm đến trưa Một đàn con vịt đi bừa ruộng nương Voi kia nằm ở gậm giường cóc đi đánh giặc bốn phương nhọc nhằn Chuồn kia thấy cám liền ăn Lợn kia thấy cám nhọc nhằn bay qua Trời mưa cho mối bắt gà Đòng đong , cân cấn đuổi cò xao xao Lươn nằm cho trúm bò vào Một đàn cào cào đuổi bắt cá rô Thóc giống cắn chuột trong bồ Một trăm lá mạ đuổi vồ con trâu Chim chích cắn cổ diều hâu Gà con tha quạ biết đâu mà tìm Bong bóng thì chìm , gỗ lim thì nổi Đào ao bằng chổi , quét nhà bằng mai Hòn đá dẻo dai , hòn xôi rắn chắc Gan lợn thì đắng , bồ hòn thì bùi Hương hoa thì hôi , nhất thơm thì cú Đàn ông to vú , đàn bà rậm râu Hay cắn thì trâu , hay cày thì chó. |
Bước sang tháng sáu giá chân , Tháng một nằm trần bức đổ mồ hôi Con chuột kéo cầy lồi lồi Con trâu bốc gạo vào ngồi trong cong Vườn ruộng thì thả rau rong Ao sâu giữa đồng , vãi cải lấy ngồng làm dưa Một đàn con bò đi tắm đến trưa Một đàn con vịt đi bừa ruộng nương Voi kia nằm ở gậm giường cóc đi đánh giặc bốn phương nhọc nhằn Chuồn kia thấy cám liền ăn Lợn kia thấy cám nhọc nhằn bay qua Trời mưa cho mối bắt gà Đòng đong cân cấn đuổi cò xôn xao Lươn nằm cho trúm bò vào Một đàn cào cào đuổi đàn cá rô Thóc giống đuổi chuột trong bồ Một trăm lá mạ đuổi vồ con trâu Chim chích cắn cổ diều hâu Gà con tha quạ biết đâu mà tìm Bong bóng thì chìm , gỗ lim thì nổi Đào ao bằng chổi , quét nhà bằng mai Hòn đá dẻo dai , hòn xôi rắn chắc Gan lợn thì đắng , bồ hòn thì bùi Hương hoa thì hôi , nhất thơm thì cú Đàn ông to vú , đàn bà rậm râu Hay sủa thì trâu hay cày thì chó. |
* Từ tham khảo:
- cóc bịch
- cóc ca cóc cách
- cóc cách
- cóc cáy
- cóc chết lại có minh tinh
- cóc có gan cóc, kiến có gan kiến