chuối | dt. (thực): Loại cây thân mềm do bẹ lá kết-hợp, giữa có lõi trắng, đúng hạn trổ bắp, bắp giải thành buồng, mỗi buồng có nhiều nải, mỗi nải nhiều trái, vỏ mềm, ruột mềm ngon ngọt, củ chuối sinh con: Chuối cậy lòng chuối đồng-trinh, Chuối ở một mình sao chuối có con (CD) (Musa paradisiaca). |
chuối | tt. Trắng, màu lông gà trắng: Gà chuối, chó cò, ngựa kim, chuột bạch. |
chuối | - dt. (thực) Loài cây đơn tử diệp, thân mềm, lá có bẹ, quả xếp thành nải và thành buồng: Mẹ già như chuối chín cây (cd), ăn muối còn hơn ăn chuối chát (tng). |
chuối | dt. 1. Cây ăn quả, có ở vùng nhiệt đới, được trồng hoặc tự mọc, thân được tạo từ các lớp bẹ ôm lấy nhau, lá vươn từ thân, cuống lá cứng to, hơi cong, quả dài hơi cong, xếp thành nải, nhiều nải thành buồng, chín vàng, thịt mềm ngọt: Trẻ trồng na, già trồng chuối (tng.) o vườn chuối. 2. Quả chuối và những sản phẩm làm từ loại quả này: mua nải chuối o nước chuối. |
chuối | dt (thực) Loài cây đơn tử diệp, thân mềm, lá có bẹ, quả xếp thành nải và thành buồng: Mẹ già như chuối chín cây (cd), ăn muối còn hơn ăn chuối chát (tng). |
chuối | bt. (th) Cây có thân thẳng hợp từng bẹ mềm, có lá thành tàu, quả thành buồng, chín ăn rất ngon: Chuối lá, chuối sứ. // Quả, trái chuối. |
chuối | d. X. Cá chuối: Con chuối, con sộp. |
chuối | d. Loài cây đơn tử diệp, thân ngầm, lá có bẹ to ôm lấy nhau thành một thứ thân giả, quả hình tròn và dài, xếp thành buồng. giẫm vỏ chuối Thi trượt. |
chuối | Loài cây, thân có bẹ, lá thành tàu, quả thành buồng: Chuối tiêu, chuối ngự, chuối lá v.v. Văn-liệu: Chuối đút miệng voi. Lớn nhưng lớn chuối hột. Chuối đàng sau, cau đàng trước. Mẹ già như chuối chín cây, Sao đấy chẳng liệu cho đây liệu cùng. Chuối xanh dỗ phải mùa đông, Biết rằng có chắc hay không mà chờ (C-d). |
chuối | Tên một loài cá sông như cá quả, cá sộp: Cá chuối đắm-đuối về con. |
Bà lấy chiếc nút cuộn bằng lá cchuốikhô bọc một lần rơm , đút thực kín miệng lọ rồi thì thào : " Chặt đến thế rồi cũng có mọt được thì chẳng hiểu làm saọ " Bà đứng dậy xách lọ đỗ cất đi. |
Nhưng vài giọt nước mắt chưa rơi hết , thì nỗi xúc động trong lòng nàng đã không còn nữa... Trác dắt đứa con mặc áo sổ gấu , đội khăn chuối đi bên mình. |
Chắc không bao giờ chàng quên được cái cảnh vườn nắng lúc đó , những chòm lá lấp lánh ánh sáng và màu vàng của một bông hoa chuối tây nở ở góc giậu. |
Trước nhà một cái rãnh dài , đầy những vỏ dưa , lá chuối , giẻ rách. |
Đã bao lâu , mình không làm gì cả nên mình không có cái gì để quên điều ấy đi... Chàng mỉm cười nhìn mấy cái quán hàng trên vỉa hè và những khóm chuối lá xơ xác đương chải gió bấc : Bến đò không buồn lắm , buồn nhất là những cái quán xơ xác của các bến đò. |
Xôi , nến , chuối , vàng , oản , lổng chổng khắp mặt đất. |
* Từ tham khảo:
- chuối bụt
- chuối cau
- chuối chát
- chuối chưng
- chuối cơm
- chuối đằng sau, cau đằng trước