chui rúc | trt. Cách chật hẹp, phải thu mình lại: Cả gia-đình mà sống chui-rúc trong cái chòi nhỏ. |
chui rúc | đgt. 1. Chui vào nơi chật hẹp nói chung: chui rúc bờ rào bờ dậu o Chỗ rộng không chơi, sao cứ chui rúc xó xỉnh thế? 2. Ở nơi quá chật chội bẩn thỉu: sống chui rúc ở gầm cầu o Còn bao nhiêu người chui rúc trong những nhà ổ chuột. |
chui rúc | đgt 1. ở vào một nơi quá chật hẹp: Cái cảnh ra vào, chui rúc của hai người (Ng-hồng) 2. Dấn thân lén lút vào nơi truỵ lạc: Chui rúc vào sòng bạc. |
chui rúc | đt. Len-lỏi lẫn vào một cách cực khổ: Sống chui rúc dưới gầm cầu. |
chui rúc | đg. 1. ở một nơi chật hẹp: Chui rúc trong những gian nhà ẩm thấp. 2. Đưa mình vào nơi truỵ lạc: Chui rúc vào đám bạc. |
chui rúc | Len lỏi vào chỗ chật hẹp: ở chui rúc vào một cái nhà chật hẹp quá. |
Chuột muốn thoát chết chỉ có cách chui rúc vào lỗ. |
Ngày đêm chỉ lo chui rúc giấu mình như lũ chuột. |
Bao nhiêu con người không chịu sống chui rúc trong sợ hãi mới tụ họp nhau trên Tây Sơn thượng để khởi nghĩa , để mãi mãi mai sau không còn có cảnh cúi đầu nem nép trước bạo quyền nữa. |
Coi hắn chui rúc trong cái xó đình kìa ! Lấn tha lấn thấn như ông từ giữ đền. |
Nó khác hẳn những gian nhà lụp xụp ẩm nhớp , mái thì dột nát , phải che đậy bằng chiếu , bằng vải bao , bức vách thì lở vữa , ám khói , đầy mạng nhện , giường phản thì thấp hẹp bề bộn quần áo chăn chiếu , hôi hám rách rưới , những gian nhà cùng ở xóm này của những gia đình làm ăn vất vả , túng thiếu , họ là những thợ thuyền , phu phen buôn thúng bán mẹt và thất nghiệp không thể nào mon men lên trên phố đành phải chui rúc ở cái vùng Chợ con , muỗi , bọ và ao đầm ngập rác này. |
Suốt ngày mò cua bắt ốc , làm thuê cấy mướn đầu tắt mặt tối , rồi về chui rúc dưới một túp lều giữa cánh đồng , bác Gái bờ đê không bao giờ lộ vẻ buồn rầu trên gương mặt đen xạm. |
* Từ tham khảo:
- chui vào hang hùm
- chùi
- chủi
- chúi
- chúi đầu chúi mũi
- chúi lúi