chùi | đt. Chà, lau mạnh tay: Chùi tay, chùi mũi, chùi ván; Chẳng chùi để vậy lu-li, Chùi ra tỏ rạng thua gì thuỷ-tinh; Tiếc công anh lau dĩa chùi bình, Cậy mai-dong tới nói, phụ mấu nhìn bà-con; Ra về không lẽ về luôn, Để khăn xéo lại lệ tuôn em chùi (CD). |
chùi | - đgt. Lau cho sạch vết bẩn hoặc bụi bậm: Chùi tay vào khăn mặt; Chùi bụi trên mặt bàn. |
chùi | đgt. Chà xát vào chỗ mềm hoặc dùng vật mềm làm cho sạch vết bẩn: chùi chân o ăn vụng không biết chùi mép (tng.) o sạch như chùi (tng.). |
chùi | đgt Lau cho sạch vết bẩn hoặc bụi bậm: Chùi tay vào khăn mặt; Chùi bụi trên mặt bàn. |
chùi | đt. Lau cho sạch, cho khô: Chùi bàn, chùi nhà. Sạch như chùi. |
chùi | đg. Lau miết tay cho sạch. |
chùi | Lau cho sạch, cho ráo: Chùi chân, chùi nước mắt, chùi mũi. Văn-liệu: Sạch như chùi. |
" Đã nhổ xong nước trầu , và lau chùi sạch sẽ hai bên mép , bà Tuân vội cướp lời : Làm lẽ cũng ba , bảy đường làm lẽ , cụ ạ. |
Ái lấy tay chùi má , vừa mếu vừa nói : Cậu ơi , cậu cái bà này bà ấy làm đau Ái đấy. |
Hàng , nghĩa là hai cái tủ giẹp bằng gỗ quét qua một nướ sơn xanh nham nhở và khung cánh cửa lồng những miếng kính mờ như bám bụi , tuy sáng nào người ta cũng lau chùi thật kỹ. |
Khi thấy chàng đi qua , chúng đưa những cặp mắt bẩn thỉu nhấp nháy nhìn , và chùi tay giây bùn vào bắp chân. |
Ai trao thẻ bạc đừng cầm Lòng đây thương đó thâm trầm đó ơi Lòng đây thương đó ngùi ngùi Ai trao thẻ bạc cũng chùi thẻ đi. |
Anh đứng cây sanh , em đứng cây đa Nước mắt nhỏ sa , khăn sô sa anh chùi không ráo Chéo áo em chấm không khô Vì dầu em có nơi mô Để anh đi thác xuống ao hồ rạng danh. |
* Từ tham khảo:
- chúi
- chúi đầu chúi mũi
- chúi lúi
- chúi mũi chúi mắt
- chúi mũi chúi tai
- chúi nhủi