chức phận | dt. Chức-vị và phận-sự: Người có chức-phận |
chức phận | Nh. Chức năng. |
chức phận | dt (H. phận: phần mình phải làm) Phần việc mỗi người phải làm theo sự phân công: Mọi người đều cố gắng làm tròn chức phận của mình. |
chức phận | dt. Bổn-phận về chức vụ; chức-vụ. |
chức phận | d. Phần việc của mình phải làm theo sự phân công. |
chức phận | Phận-sự trong chức mình: Chức-phận làm cha, làm anh; chức-phận làm quan. |
Phần khác dẫn con gái đi chợ cho biết bán mua thế nào , mặc cả ra sao để khi lấy chồng đảm đương chức phận , không bỡ ngỡ tránh nhà chồng mỉa mai chê cười. |
Anh khỏi quay lại cũng được Giọng cô gái cong cớn Nếu anh cảm thấy cái chức phận tử thủ vô nghĩa của anh nó thiêng liêng hơn căn phòng này. |
Bấy giờ người động Hoa Lư là Đinh Bộ Lĩnh cậy núi khe hiểm cố , không chịu giữ chức phận làm tôi. |
chức phận tôi con có đâu như thế?". |
Bọn Nhân Nghĩa đều lạy hai lạy nói : "Chết vì vua gặp nạn là chức phận của bọn thần. |
Phụng Hiểu lạy tạ hai lạy nói : "Đức của điện hạ cảm động cả trời đất , kẻ nào manh tâm mưu đồ gì khác thì trời đất thần linh đều làm hết chức phận mà giết đi , bọn thần có công sức gì !" (Phụng Hiểu người hương Băng Sơn416 ở Ái Châu , từ khi còn nhỏ đã có sức vóc hùng dũng. |
* Từ tham khảo:
- chức sự
- chức trách
- chức trọng quyền cao
- chức tước
- chức vị
- chức việc