chúc | dt. Chốc, thời-gian ngắn X. Chốc, Chốc-lát, Chốc nữa, Chốc xíu. |
chúc | tt. Dốc, nghiêng một đầu: Mái nhà chúc quá. |
chúc | đt. Nói lên, viết ra những điều mình mong-ước cho người: Cầu-chúc; Bậu về qua kính vài lời chúc; Song-nhạc thọ trường, quế trúc lan phương. |
chúc | đt. Dặn-dò, phó-thác: Di-chúc. |
chúc | - 1 đgt. Ngả đầu xuống; nghiêng một đầu xuống: Ngọn tre chúc xuống ao; Máy bay chúc xuống sân bay. - 2 đgt. Cầu mong điều hay, điều tốt đẹp cho người khác: Chúc hội nghị của các bạn thành công (Đỗ Mười). |
chúc | đgt. Tỏ lời mong ước điều may mắn, tốt đẹp cho người khác: chúc thành công o chúc tết o chúc hạ o chúc phúc o chúc thọ o chúc tụng o chúc từ o cầu chúc o cung chúc o khánh chúc. |
chúc | Trối, dặn lại: chúc thư o di chúc. |
chúc | đgt. Nghiêng hẳn một đầu xuống phía dưới: máy bay chúc đầu xuống. |
chúc | đgt Ngả đầu xuống; nghiêng một đầu xuống: Ngọn tre chúc xuống ao; Máy bay chúc xuống sân bay. |
chúc | đgt Cầu mong điều hay, điều tốt đẹp cho người khác: Chúc hội nghị của các bạn thành công (Đỗ Mười). |
chúc | đt. Chui nghiêng xuống: Tủ kê hơi chúc vào trong. |
chúc | đt. Cầu ước: Tôi xin chúc anh mau thành công. |
chúc | đt. Dặn, hối lại: Tờ chúc, chúc thư. // Tờ chúc. |
chúc | (khd) dt. Cái đuốc. |
chúc | đg. t. Ngả đầu: Ngọn tre chúc xuống ao. |
chúc | đg. Cầu mong cho người khác được điều hay: Chúc các cụ già sống lâu. |
chúc | Nói một đầu ngả xuống: Đầu cân chúc quá. |
chúc | Cầu ước: Chúc mừng. Văn-liệu: Chúc thánh, chúc thọ. Đến đình nào chúc đình ấy. Chúc câu vạn-tuế dâng trên cửu-trùng (Nh-đ-m). Vịnh ca Thiên-bảo, chúc lời Nghiêu-hoa (L-V-T). Dân tình chúc-tụng đồn vang (H-Trừ). |
chúc | Bài văn-tế cáo quỉ-thần: Độc chúc, phần chúc. |
chúc | Lời dặn lại, hối lại (không dùng một mình). |
Nói đến Khải , bà không quên bảo : Mẹ cũng may cho anh con một cái áo the , một cái áo trắng , một đôi quần cchúcbâu , và mua một cái khăn xếp , rồi một đôi giày láng. |
Nàng lại đau đớn nhớ ra rằng khi mẹ chết chỉ có mợ phán qua chơi phúng một bức trướng bằng hai thước vải chúc bá mỏng viết chữ lơ. |
Thất vọng , chán nản , Loan đứng dậy , vừa buộc lại nút khăn vừa nói : Thôi , anh cho em về , em xin chúc anh đi cho vui vẻ... Mắt nàng hoa lên , nàng phải đứng vịn vào ghế và mím môi cố giữ mấy giọt nước mắt , vì nàng không muốn khóc trước mặt Dũng. |
Người đến xem đông quá , phải đứng chen chúc cả ngoài hiên gác. |
Dũng bảo bạn : Khó lòng mà về kịp được , anh chúc ạ. |
chúc nói : Hôm nay có trăng. |
* Từ tham khảo:
- chúc hạ
- chúc mào
- chúc mừng
- chúc phúc
- chúc thọ
- chúc thư