chỉn | trt. Vẫn, vốn: Đạo trời báo-phục chỉn ghê. |
chỉn | - Tiếng cổ. Chỉn khôn: chẳng xong, không xong |
chỉn | dt. Chỉ: Vết thương đã cắt chỉn. |
chỉn | pht. Chỉ sợ rằng, e rằng: Chỉn e quê khách một mình (Truyện Kiều). |
chỉn | pht. Duy nhất, chỉ có: Vận trị cùng loàn chỉn mặt thì, Bằng ta sinh uổng có làm chi (Quốc âm thi tập). |
chỉn | trgt Vốn; Vẫn; Chỉ: Giáo phường đệ nhất, chỉn đà chép tên (TBH). |
chỉn | trt. Vẫn, vốn: Rốn ngồi chẳng tiện, dứt về chỉn khôn. Đạo trời báo phục chỉn ghê (Ng.Du) |
chỉn | ph. Vốn, vẫn, chỉ (cũ): Rốn ngồi chẳng tiện, dứt về chỉn khôn (K). |
chỉn | Vốn, vẫn (tiếng trợ-từ): Chỉn e đường xá xa-xôi (K). Văn-liệu: Rốn ngồi chẳng tiện dứt về chỉn khôn (K). Chỉn e quê khách một mình (K). Đạo trời báo-phục chỉn ghê (K). Chỉn e tai vách mạch dừng (Nh-đ-m). |
Cảm thương cha Sở con Tề Khi đi thậm dễ nay về chỉn khôn. |
Tú cao dong dỏng , trắng trẻo , lúc nào cũng ăn mặc chỉn chu , lại còn hát hay và biết chơi đàn guitar. |
Tú làm công chức trên huyện , vẫn chỉn chu , thanh mảnh như ngày nào. |
Đôi mắt trang điểm sâu thăm thẳm cố tìm kiếm trong đám bạn đồng niên cái dáng dong dỏng cao , chỉn chu của Tú. |
Một người chồng , người cha rất chỉn chu với vợ con. |
Phải , tôi hiểu rằng , với một người con trai đang khoẻ mạnh , đang sung sức , đang ở giữa mùa xuân của đời mình thì buồn nản , thì chán đởi là một điều xấu xa và không thể nào tưởng tượng được Người ta đã chỉn rủa biết bao lần những thanh niên như thế Nhưng tôi biết làm sao khi chính bản thân tôi đang buồn nản đến tận cùng này. |
* Từ tham khảo:
- chín
- chín
- chín bá đáp
- chín bệ
- chín bỏ làm mười
- chín bói