chiếu | dt. Vật trải nằm dệt bằng lác, cói, tre, mây: Đôi chiếu, bó chiếu, cuốn chiếu, trải chiếu, chăn chiếu; Đi đâu cho đổ mồ-hôi, Chiếu trải không ngồi trầu để không ăn (CD). // (B) Chỗ ngồi của người có chức-phận trong làng: Chiếu trên, chiếu dưới // (bạc): Các lá bài dưới trường: Có chiếu, chiếu trường, chiếu tay tứ-sắc |
chiếu | dt. Sắc, mạng-lịnh (lệnh) bằng giấy-tờ của vua: Ban chiếu, đọc chiếu. |
chiếu | đt. Giọi, chói, phóng ánh-sáng ra: Đèn chiếu sáng, chiếu phim // (B) Xem-xét đến, để ý đến: Chiếu-cố // (R) Nhắm ngay quân cờ để ăn: Thấy em chiếu tướng một mình, Muốn vô chiếu tượng sợ đường sĩ ngăn (CD). // Vịn theo: Chiếu-lệ, chiếu nghị-định ngày... |
chiếu | - 1 dt. Văn bản do vua công bố: Vương viết một tờ chiếu dài, lời lẽ thắm thiết (HgXHãn). - 2 dt. 1. Đồ dùng thường dệt bằng cói trải ra để ngồi hay nằm: Đổi hoa lót xương chiếu nằm (K) 2. Ngôi thứ trong làng ở chốn đình trung (cũ): Chiếu trên, chiếu dưới. - 3 đgt. 1. Soi vào; Rọi vào: Chiếu đèn pin; Chiếu X-quang 2. Làm hiện hình lên màn ảnh: Chiếu phim 3. Dựa vào; Căn cứ vào: Chiếu luật 4. Nhìn thẳng đến: Chiếu ống nhòm 5. Bắt con tướng trong ván cờ phải chuyển chỗ: Chiếu tướng ăn quân 6. (toán) Biểu diễn trên một mặt phẳng một hình bằng cách vạch những đường thẳng góc với mặt phẳng ấy: Chiếu vuông góc một hình lên một mặt phẳng. |
chiếu | dt. Tấm dệt bằng cói để trải giường: chiếu cặp điều o chiếu hoa o trải chiếu o giặt chiếu. |
chiếu | dt. Văn bản nhà vua ban bố cho thần dân biết rõ một số chính sách của nhà nước, viết theo lối văn tứ lục biền ngẫu, mỗi câu ngắt thành hai đoạn 4-6 hoặc 6-4 và có vế đối ở từng cặp câu: chiếu dời đô o chiếu chỉ. |
chiếu | đgt. 1. (Luồng ánh sáng) phát ra, toả và soi sáng: Mặt trời chiếu sáng khắp núi sông o Ngọn đèn pha chiếu thẳng vào mặt. 2. Phát luồng ánh sáng qua phim làm hiện hình lên màn ảnh: chiếu phim o Bộ phim được chiếu làm nhiều buổi. 3. Nhằm, hướng về phía nào đó: Cứ chiếu theo hướng mặt trời mà đi.4. Nhằm đúng vào con tướng trong bàn cờ để uy hiếp: bắt sĩ chiếu tướng. 5. Dựa, căn cứ vào: chiếu theo danh sách mà gọi. |
chiếu | dt Văn bản do vua công bố: Vương viết một tờ chiếu dài, lời lẽ thắm thiết (HgXHãn). |
chiếu | dt 1. Đồ dùng thường dệt bằng cói trải ra để ngồi hay nằm: Đổi hoa lót xương chiếu nằm (K) 2. Ngôi thứ trong làng ở chốn đình trung (cũ): Chiếu trên, chiếu dưới. |
chiếu | đgt 1. Soi vào; Rọi vào: Chiếu đèn pin; Chiếu X-quang 2. Làm hiện hình lên màn ảnh: Chiếu phim 3. Dựa vào; Căn cứ vào: Chiếu luật 4. Nhìn thẳng đến: Chiếu ống nhòm 5. Bắt con tướng trong ván cờ phải chuyển chỗ: Chiếu tướng ăn quân 6. (toán) Biểu diễn trên một mặt phẳng một hình bằng cách vạch những đường thẳng góc với mặt phẳng ấy: Chiếu vuông góc một hình lên một mặt phẳng. |
chiếu | dt. Đồ dệt bằng cói, lát, hay mây dùng để trải; ngb. Chỗ ngồi: Màn hoa lại trãi chiếu hoa, Bát ngọc lại phải đũa ngà mâm sơn (C.d) Đổi hoa lót xuống chiếu nằm (Ng.Du). Chiếu bông, chiếu hoa. Chiếu cạp, chiếu có cạp viềng ở nogài. Chiếu manh. |
chiếu | dt. Giấy tờ vua ban-bố: Năm mây bỗng thấy chiếu trời (Ng.Du) Sẩy nghe chiếu mở khoa thi (L.v.Tiên) Chiếu trời mây vỗ, ơn trên mưa nhuần (Nh.đ.Mai). // Chiếu trời: Cng. |
chiếu | đt. 1. đt. Dọi vào: ánh sáng chiếu vào nhà. 2. bt. Cứ theo: Cứ chiếu phép công mà thi hành. |
chiếu | d. 1. Đồ dùng thường dệt bằng cói, trải ra để ngồi, nằm... 2. Ngôi thứ trong đình trung ở các làng, xã xưa: Chiếu trên; Chiếu dưới. |
chiếu | d. Văn bản do vua công bố: Chiếu mở khoa thi. |
chiếu | đg. 1. Soi vào, rọi vào: Chiếu đèn pin. 2. Căn cứ vào, dựa theo: Chiếu luật. 3. Nhằm vào, tác động vào. 4. (toán) Biểu diễn một hình trên một mặt phẳng bằng cách vạch từ mọi điểm của hình đó những đường thẳng góc với mặt phẳng ấy. sao chiếu mệnh Sao ứng với số mệnh của mình, theo mê tín. |
chiếu | Đồ dệt bằng cói, tre, mây, dùng để trải mà ngồi, mà nằm: Chiếu hoa, chiếu cạp, chiếu mây v.v. Cũng có nơi gọi là cói. Văn-liệu: Màn hoa lại trải chiếu hoa, Bát ngọc lại phải đũa ngà mâm son. Mành treo chiếu rách cũng cheo, Hương xông nghi-ngút củi rều cũng xông. Song nay chưa ấm chiếu loan (H-Ch). Chiếu hoa trải xuống khăn hồng trao ra (H-Ch). Kẻ lồng đệm thuý người dàn chiếu hoa (H-Tr). Đổi hoa lót xuống chiếu nằm (K). Buồn ngủ lại gặp chiếu manh, Hay ăn làm biếng gặp anh đứng đường. |
chiếu | Tờ của vua ban-bố ra: Năm mây bỗng thấy chiếu trời (K). Văn-liệu: Sẩy nghe chiếu mở khoa thi (L-V-T). Chiếu trời mây vỗ, ơn trên mưa nhuần (Nh-đ-m). Chiếu ra chủ-khảo cầm quyền chưởng văn (Nh-đ-m). Năm mây chiếu dụ rạch-ròi (H-T). |
chiếu | 1. Dọi vào: Mặt trời chiếu vào trong nhà. Văn-liệu: Phép công chiếu án luận vào (K). 2. Dóng cho đúng: Chiếu địa-bàn, chiếu la-kinh. 3. Cứ theo: Chiếu luật, chiếu lệ. |
Dưới mái hiên , ngay gần chái nhà bếp , bà Thân , mẹ nàng , ngồi trên mảnh chiếu rách , chăm chú nhặt rau muống. |
Nhưng khách không nhận lời , nói giải chiếu ngồi ngoài hè cho mát. |
Bà Tuân mời mọc lôi kéo mãi bà mới dám ghé đít ngồi vào chiếc sập gụ phủ cchiếuhoa , đánh bóng loáng , kê đồ sộ giữa nhà. |
Đồ đạc chỉ trơ trọi một chiếc giường cũ , đã lợt màu sơn , và đã nhiều chỗ mọt nát , giải chiếc cchiếuhoa rách cạp. |
Cái vui chung được hưởng ở nhà mẹ chẳng khác một vị thuốc đã làm nàng thấy rõ hơn cái khổ ở nhà chồng tựa như bên chén chè đường , ta phải uống cốc nước lã... Trên bàn giặt , một cái bọt xà phòng phồng to , cchiếubóng nàng. |
Nắng nhạt lan rải trên khu vườn ; ánh sáng dìu dịu như chiếu qua miếng kính ráp. |
* Từ tham khảo:
- chiếu cầu hiền
- chiếu chăn
- chiếu chỉ
- chiếu cố
- chiếu cơm
- chiếu đất màn sương